Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Luyện tập (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Luyện tập (2 cột)

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

 + Viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.

- Kỹ năng: + Viết đúng ký hiệu hai tam giác bằng nhau.

 + Viết đúng các cạnh tương ứng và các góc tương ứng.

- Thái độ: Trình bày rõ ràng, mạch lạc, viết đúng các ký hiệu.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: thước đo độ, êke.

- HS: thước đo độ, êke, ôn định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

III- PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

IV- TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:

 7A2:

 7A3:

2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 22: Luyện tập (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11
Tiết: 22
ND:28/10/2009
 LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	+ Viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Kỹ năng: 	+ Viết đúng ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
	+ Viết đúng các cạnh tương ứng và các góc tương ứng.
- Thái độ:	Trình bày rõ ràng, mạch lạc, viết đúng các ký hiệu. 
CHUẨN BỊ:
GV: thước đo độ, êke.
HS: thước đo độ, êke, ôn định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A1:	
 7A2:	
 7A3:	
Kiểm tra bài cũ: 	
- GV:Em hãy phát biểu thế nào là hai tam giác bằng nhau?	(2 đ)
- GV: áp dụng sửa bài tập 11	(8 đ)
- Giáo viên cho học sinh phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau trước.
- GV: em hãy nhận xét xem bạn phát biểu định lý đúng hay sai? 
- GV: nhận xét lý thuyết và cho học sinh làm bài tập.
- GV: em hãy kiểm tra xem bạn làm như thế đúng hay sai? Nếu sai hãy chỉ ra chổ sai và chữa sai cho bạn?
 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn và góp ý bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài làm của học sinh để chấm điểm. 
1. Sửa Bài tập cũ:
Bài tập 11:
DABC=DHIK
Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với là Â.
Các cạnh tương ứng bằng nhau là:
AB = HI
AC = HK
BC = IK
Các góc tương ứng bằng nhau là:
Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
Cho học sinh đọc đề bài.
- HS: cho DABC = DHIK, AB = 2 cm, , BC = 4 cm. em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK?
- GV: hai tam giác này bằng nhau vậy theo định nghiã hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì?
- HS: suy ra được 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau và 3 cặp góc tương ứng bằng nhau.
- GV: tam giác ABC đề đã cho các yếu tố nào rồi?
- HS: cho biết số đo 2 cạnh và một góc.
- GV: Vậy em có thể suy ra số đo nào tương ứng ở tam giác HIK?
- HS: suy ra được số đo 2 cạnh tương ứng và số đo một góc tương ứng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ra kết quả.
- HS: 	HI = 2 cm
	IK = 4 cm
Cho học sinh đọc đề.
- GV: chu vi của một tam giác là gì?
- HS: là tổng độ dài 3 cạnh của tam giác đó.
- GV: vậy muốn tính chi vi của hai tam giác ta làm thế nào?
- HS: phải tính tổng độ dài 3 cạnh của cả hai tam giác.
- GV: độ dài các cạnh của hai tam giác tính như thế nào?
- HS nêu cách tính.
- GV: vậy chu vi của hai tam giác bằng bao nhiêu?
2. Bài tập mới:
Bài tập 12:
Vì DABC = DHIK nên:
AB = HI = 2 cm (2 cạnh tương ứng)
BC = IK = 4 cm (2 cạnh tương ứng)
 (hai góc tương ứng)
Vậy DHIK có:
HI = 2 cm
IK = 4 cm
Bài tập 13:
Vì DABC = DDEF nên ta có:
AB = DE = 4cm (2 cạnh tương ứng)
BC = EF = 6 cm (2 cạnh tương ứng)
AC = DF = 5 cm (2 cạnh tương ứng)
Vậy chu vi của mỗi tam giác là:
4 + 6 + 5 = 15 (cm)
4,. Củng cố và luyện tập:
- Học sinh đọc đề bài.
- GV: đây là dạng toán viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác khi biết một cạnh tương ứng và một góc tương ứng.
- GV: đề bài đã cho các yếu tố nào bằng nhau?
- HS: AB = KI và 
- GV: vậy đỉnh nào là đỉnh tương ứng với đỉnh B? 
- HS: đỉnh K là đỉnh tương ứng với đỉnh B.
- GV: mà AB = KI vậy đỉnh nào là đỉnh tương ứng với đỉnh A?
- HS: đỉnh I.
- GV: Vậy ta có được hai cặp đỉnh tương ứng nên suy ra cách viết hai tam giác bằng nhau như thế nào?
- HS: DABC = DIKH
Bài tập 14:
DABC = DIKH
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
Xem lại bài tập 12, 13, 14 đã làm hôm nay.
Xem lại cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh của tam giác (đã biết cách vẽ ở lớp 6).
Xem trước trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
Chuẩn bị thước đo độ, compa, thước đo độ dài đoạn thẳng.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_22_luyen_tap_2_cot.doc