I - Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách vẽ 1 khi biết 3 cạnh của nó. Nêu được tính chất của tam giác đều
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: com pa, thước thẳng.
2. Học sinh : Com pa thước thẳng, đọc trước bài
III - Phương pháp
Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV - Tiến trình bài dạy:
1 - Kiểm tra bài cũ ( 2’)
- Nhắc lại định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
2 – Bài mới :
Ngày soạn : 28/10/2012 Ngày giảng: 02/11/2012 TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH ( C. C . C ) I - Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách vẽ 1 khi biết 3 cạnh của nó. Nêu được tính chất của tam giác đều - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình - Tư duy: Bước đầu tập suy luận. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II - Chuẩn bị: Giáo viên: com pa, thước thẳng. Học sinh : Com pa thước thẳng, đọc trước bài III - Phương pháp Phát hiện và giải quyết vấn đề IV - Tiến trình bài dạy: 1 - Kiểm tra bài cũ ( 2’) - Nhắc lại định nghĩa 2 tam giác bằng nhau 2 – Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh ( 15’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh ? Nêu cách vẽ , Thực hành vẽ vào vở GV: Chốt lại cách vẽ như SGK - Yêu cầu HS vẽA’B’C’: A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm; A’C’ = 3cm - Tương tự bài toán 1 GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ GV: Cho HS nhận xét – GV chốt lại cách vẽ tam giác khi biết số đo 3 cạnh - Cho HS lên bảng đo các góc của 2 tam giác. ? Có nhận xét gì về 2 tam giác này HS đọc thông tin HS nêu cách vẽ - Vẽ BC = 4cm -Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC,vẽ (B;2cm) và (C; 3cm) - 2 cung tròn cắt nhau tại A. -Vẽ AB; AC, ta được ABC HS lên bảng vẽ A’B’C’ HS khác vẽ ra nháp HS nhận xét. - HS lên bảng đo các góc của 2 tam giác. - Đó là hai tam giác bằng nhau. 1-Vẽ tam giác biết 3 cạnh * Bài toán 1 : Vẽ tam giác ABC : AB = 2cm ; BC = 4cm ; AC = 3cm B C A * Bài toán 2 C’ A’ B’ - Vẽ B’C’= 4cm - Trên cùng một nửa mp’bờ B’C’vẽ (B’;2cm) và (C’; 3cm) - 2 cung tròn cắt nhau ở A’ - Vẽ A’B’ và A’C’ được tam giác A’B’C’ Hoạt động 1: trường hợp bằng nhau (c-c-c) ( 15’) GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có AB = A’B’ = 2cm BC = B’C’ = 4cm AC = A’C’ = 3cm Yêu cầu HS đo các góc ? Có nhận xét gì về hai tam giác trên GV: Giới thiệu nội dung tính chất ? Phân biệt GT, KL của tính chất ? ABC vàA’B’C’ Có : AB= A’B’ ; BC =B’C’ AC = A’C’ thì có kết luận gì về 2 tam giác đó 2 HS lên bảng vẽ và đo Học sinh trả lời Đọc nội dung tính chất Ghi GT. KL Ta có kết luận. ABC = A’B’C’ 2 – Tính chất ( SGK – 113) * Tính chất : SGK – T114 GT ABC vàA’B’C’ AB = A’B’; BC =B’C’ AC = A’C’ KL ABC = A’B’C’ Hoạt động 2: Củng cố luyện tập(10’) GV: Cho HS làm bài 16 Yêu cầu HS nhận xét các thao tác vẽ GV: Nhận xét và chốt lại GV: yêu cầu HS Đo và so sánh các góc: GV: Nhận xét và nêu tên tam giác có 3 cạnh bằng nhau HS lên bảng vẽ A’B’C’ HS khác vẽ vào vở. 2) Luyện tập Bài 16/T114 * Tam giác ABC là tam giác đều. 3) Củng cố (2’) - Hai tam giác thỏa mãn điều kiện gì thì bằng nhau? - Khi 2 tam giác đã bằng nhau thì ta suy ra được điều gì? 4) Hướng dẫn về nhà (1’) - Nêu lại các bước vẽ tam giác khi biết số đo ba cạnh. - BTVN : 15, SGK – 114 ; Bài 27; 31 – SBT/T101
Tài liệu đính kèm: