Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 30

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 30

I .Mục tiêu bài dạy:

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh và cạnh – góc - cạnh.

 - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.

II .Chuẩn bị của GV và HS :

GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.

HS : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.

III .Tiến trình tiết dạy :

 - .ổn định tổ chức : (1)

 .-Kiểm tra bài cũ :(5)

+ Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?

 Ap dụng: Chữa bài tập 30 sgk.

 - Giảng bài mới :

 

doc 9 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 27 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 – Tiết 27
NS: 23/11/2009
ND: 25/11/2009
LUYỆN TẬP 2
I .Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh và cạnh – góc - cạnh.
 	- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.
HS : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
 - .ổn định tổ chức : (1’)
 .-Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?
 	Aùp dụng: Chữa bài tập 30 sgk.
 - Giảng bài mới :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
35
phút
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 31 sgk: 
Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA và MB.
Gv: Yêu cầu hs vẽ hình
Lưu ý: MI
Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích?
Cho HS cả lớp nhận xét
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của BC. D giao với Bc tại M. Trên d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? 
GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình
=> Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
GV: Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngoài KE. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác?
*Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng nhau trên hình vẽ này?
Bài 44 sgk: Cho có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB tại D. Cmr:
DA = DB
OD AB
GV: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL 
Gợi ý: - Để c/m DA = DB ta cần chứng minh gì? 
- Để c/m OD AB ta c/m gì?
GV: gọi 1 HS lenâ bảng xét và 
? Quan hệ giữa và ?
Cho HS nhận xét
Bài 32 sgk: Tìm các tia phân giác trên hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó.
Gợi ý: - Có thể c/m được 
?
- Nếu thì BC là tia phân giác của những góc nào? 
HS: 
HS: Các tam giác bằng nhau trên hình vẽ : = 
Giải thích: 
Xét tam giác vuông AMI và BMI
Ta có: IA = IB (gt)
 IM là cạnh chung
=> = (c.g.c)
=> MA = MB(2 cạnh tương ứng)
HS: nhận xét.
HS: vẽ hình
HS: Các tam giác bằng nhau trên hình
* 
Vì MB = MC (gt)
 ME cạnh chung
* 
Vì MB = MC (gt)
 MK cạnh chung
* 
Vì BE = CE (vì )
 BK = CK(vì )
 KE cạnh chung 
HS: M nằm giữa KE
HS: Làm tương tự như trường hợp 1
HS:
Gt : OA = OB
Kl DA = DB
 OD AB
HS: Ta cần c/m 
HS: 
HS: xét và có:
 OA = OB (gt)
 (gt)
 OD cạnh chung
=> (c.g.c)
=> DA = DB (cạnh tương ứng)
b) vì 
nên (góc tương ứng) 
mà (kề bù)
Hay OD AB 
HS: Tia BC là tia phân giác của 
 và 
Vì: và có:
HA = HK (gt) 
HC cạnh chung
=> = (c.g.c)
=> (góc tương ứng) 
Hay CB là tia phân giác 
* Tương tự cho 
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài 30, 35, 39, 47 SBT
+ Xem trước bài ‘’ Trường hợp bằng nhau g. c.g ‘’
 _________________________________________________________________
Tuần 14 – Tiết 28
NS: 28/11/2009
ND: 30/11/2009
$5 –TRƯỜNGHỢP BẰNGNHAUTHỨ BA CỦATAMGIÁC
GÓC - CẠNH – GÓC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông.
 * Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
-GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
 -HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa,ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác.
III .Tiến trình tiết dạy :
 -ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra ĐDHT
 .Kiểm tra bài cũ :(5’)
+ Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
+ Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường hợp c.c.c và c.g.c ?
 - Giảng bài mới :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán (sgk) :
Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, .
GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV: nhắc lại các bước vẽ
Lưu ý: 2 góc kề với cạnh
GV thông báo: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc kề với cạnh đó
* Trong cạnh AB kề với hai góc nào? Cạnh AC kề với hai góc nào?
HS: 
- Vẽ BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho 
- Tia Bx cắt Cy tại A.
- Nối AB, AC ta được 
HS: Nhận xét và vẽ hình vào vở
HS: AB kề với và ; AC kề với và .
15
Phút
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
Làm ?1(sgk) 
Vẽ có B’C’ = 4cm, 
=600, = 400
- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’? 
=> Có nhận xét gì về và ? Vì sao?
GV : Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác
GV: Gọi vài hs nhắc lại
GV?: Để = 
(c.g.c) thì cần các điều kiện nào? 
GV: còn có trường hợp nào khác nữa?
GV: Cho hs làm ?2
(đề ghi ở bảng phụ)
GV : Giới thiệu cách khác để c/m 
(EF//HG => slt)
HS: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
HS: Đo và nhận xét: AB = A’B’
 = (c.g.c)
Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’
Hs: Lắng nghe
HS: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk 
HS: * Nếu ;BC= B’C’; 
=> = (c.g.c)
HS: * ; AC = A’C’; 
=> = (c.g.c)
* ; AB = A’B’; 
=> = (c.g.c)
HS1: Hình 94
Vì 
 BD cạnh chung
HS2: hình 95
Vì (gt)
 EF = HG (gt)
Và (gt)
 (đđ)
=> 
HS3: Hình 96 
AC = EF (gt)
 (gt)
7
Phút
Hoạt động 3: Hệ quả
Cho học sinh nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
GV => hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình vẽ sau:
Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL
- Để thì ta cần thêm điều kiện nào?
GV: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau?
Hệ quả 2 (sgk)
Gọi 1 học sinh đọc hệ quả 2 ở sgk
HS: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia
H S: Vài học sinh nhắc lại
GT 
KL 
H S: Cần thêm 
1 hs lên bảng c/m 
H S: ...
Vài học sinh nhắc lại hệ quả 2
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
+ Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
+ Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2)
+ Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. 
Tuần 15 – Tiết 29
NS: 30/11/2009
ND: 2/12/2009
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
I .Mục tiêu bài dạy:
-Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam giác (g-c-g)
Rèn kỷ năng áp dụng trường hợp bằng nhau tam giác để chứng minh, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
-Bước đầu suy luận chứng minh có căn cứ, có kỷ năng vẽ hình.
II/ Chuẩn bj:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, eke, bảng phụ.
-HS: ôn tập lý thuyết, bộ dụng cụ học tập vẽ hình
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
33
Phút
Hoạt động 1: Luyện tập
-GV: yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập 35 (Sgk)
-GV: Hướng dẫn vẽ hình:
-GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk), hình vẽ 100 được vẽ ở bảng phụ:
-GV: Cho học sinh quan sát các hình 101; 102; 103 (Sgk) và thảo luận nhóm, nêu kết quả bài tập 37 (Sgk)
-GV: Gợi ý để xét ta phải tính số đo góc còn lại của tam giác.
-HS: Lên bảng giả bài tập 35 (Sgk) và ghi GT – KL:
GT ; Ot là tia phân giác
 HOt , a Ot
KL OA = OB
-HS:a) Chứng minh: Xét và có: ; OH chung (OHOt)
Vậy = (Cạnh góc vuông- góc nhọn)
-HS: b) Nếu COt chứng minh tương tự ta có CB = CA và 
vì = (c-g-c)
-HS: Quan sát hình 100 (Sgk) và nêu:
Xét và có:
 (gt); OA =OB (gt) và chung
Do đó: = (g-c-g)
Suy ra AC = BD
-HS: thảo luận nhóm bài 37 (Sgk)
 Hình 101: có (tính được), trong tính được 
Do đó: =(g-c-g) 
(vì )
Hình 102: 
Hình 103; = (g-c-g)
4
Phút
Hoạt động 2: Củng cố , dặn dò
-GV: Nhăc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c) và (g-c-g)
-GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập và ôn tập những kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I
-HS: Ghi nhớ và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên về việc chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I.
16 phút
Hoạt động 3: Kiểm tra 15’
Đề bài:
Câu1 (3đ): Nêu ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Câu 2 (7 đ):
Cho hình vẽ
AD = AE, góc ADC = góc AEB
Chứng minh: BE = CD
Đáp án:
Câu 1: Trả lời theo nôi dung sgk
Câu 2: Vẽ hình, viết GT, KL đúng được 1 đ
GT Cho hình vẽ
 AD = AE, góc ADC = góc AEB
KL BE = CD
Chứng minh:
Xét và có: 
góc ADC = góc AEB (gt) 1đ
AD = AE (gt) 1đ
Góc A chung 1đ
Nên = (g. c. g) 1đ
Suy ra BE = CD (đpcm) 2đ
____________________________________________________________________
Tuần 15 – Tiết 30
NS: 4/12/2009
ND: 7/12/2009
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I .Mục tiêu:
 - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. 
 	- Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, 
II .Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke.
-HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 29
phút
Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? 
- vẽ hình và chứng minh tính chất đó.
-GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ?
Cho học sinh vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu
3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ?
* Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ?
* Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
* Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau?
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
-GV: cho học sinh phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau:
a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngoài tam giác
c) Hai tam giác bằng nhau
d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
-HS :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia 
+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
=> 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh
-HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung 
-HS: * Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b
* Nếu a c và b c thì a//b
* Nếu a//c và b//c thì a//b
-HS: Vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận cho mỗi dấu hiệu
-HS: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ.
-HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
Hai góc So le trong bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau
Hai góc trong cùng phía bù nhau
-HS: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại.
-HS: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng
+ Định lí là khẳng định đúng được chứng minh
Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh.
-HS: phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng
*Phát biểu:
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
c) Hai tam giác bằng nhau là ...
d) + Trường hợp ( c – c – c ): ...
 + Trường hợp(c – g – c ): ...
 + Trường hợp (g – c – g ): ...
 + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 
15
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố 
Bài tập:
 a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ 
- Qua A vẽ AHBC 
- Từ H vẽ HKAC
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích?
c) Chứng minh : AHEK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh : m // EK.
-GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau
-GV: cho học sinh hoạt động nhóm câu c và d
Cho học sinh nhận xét bài làm các nhóm 
=> GV: nhận xét chung
-HS: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở 
GT ; AHBC
 HKAC; KE//BC
 mAH
b) các cặp góc bằng nhau
KL c) AHEK
d) m//EK.
-HS: ( đồng vị); ( đồng vị)
 (So le trong) ; (Đối đỉnh)
-HS: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời
c) AHBC (gt)
 KE//BC (gt)	=> AHEK 
(quan hệ giữa tính vuông góc và songsong )
d) mAH (gt)	=> m // EK. 
 AHEK(câu c) 
-HS: nhận xét
 4. Hướng dẫn về nhà: (1Phút)
+ Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I
+ Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL
+ Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
+ Tiết sau ôn tập tiếp theo.
_______________________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_27_den_30.doc