I .Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh và cạnh – góc - cạnh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.
HS : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.
III .Tiến trình tiết dạy :
- .ổn định tổ chức : (1)
.-Kiểm tra bài cũ :(5)
+ Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?
Ap dụng: Chữa bài tập 30 sgk.
- Giảng bài mới :
Tuần 14 – Tiết 27 NS: 23/11/2009 ND: 25/11/2009 LUYỆN TẬP 2 I .Mục tiêu bài dạy: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – cạnh – cạnh và cạnh – góc - cạnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c – g – c) từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ. HS : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm. III .Tiến trình tiết dạy : - .ổn định tổ chức : (1’) .-Kiểm tra bài cũ :(5’) + Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác? Aùp dụng: Chữa bài tập 30 sgk. - Giảng bài mới : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 35 phút Hoạt động 1: Luyện tập Bài 31 sgk: Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA và MB. Gv: Yêu cầu hs vẽ hình Lưu ý: MI Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích? Cho HS cả lớp nhận xét Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của BC. D giao với Bc tại M. Trên d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ hình => Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao? GV: Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngoài KE. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác? *Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng nhau trên hình vẽ này? Bài 44 sgk: Cho có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB tại D. Cmr: DA = DB OD AB GV: Cho hs vẽ hình và ghi GT, KL Gợi ý: - Để c/m DA = DB ta cần chứng minh gì? - Để c/m OD AB ta c/m gì? GV: gọi 1 HS lenâ bảng xét và ? Quan hệ giữa và ? Cho HS nhận xét Bài 32 sgk: Tìm các tia phân giác trên hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó. Gợi ý: - Có thể c/m được ? - Nếu thì BC là tia phân giác của những góc nào? HS: HS: Các tam giác bằng nhau trên hình vẽ : = Giải thích: Xét tam giác vuông AMI và BMI Ta có: IA = IB (gt) IM là cạnh chung => = (c.g.c) => MA = MB(2 cạnh tương ứng) HS: nhận xét. HS: vẽ hình HS: Các tam giác bằng nhau trên hình * Vì MB = MC (gt) ME cạnh chung * Vì MB = MC (gt) MK cạnh chung * Vì BE = CE (vì ) BK = CK(vì ) KE cạnh chung HS: M nằm giữa KE HS: Làm tương tự như trường hợp 1 HS: Gt : OA = OB Kl DA = DB OD AB HS: Ta cần c/m HS: HS: xét và có: OA = OB (gt) (gt) OD cạnh chung => (c.g.c) => DA = DB (cạnh tương ứng) b) vì nên (góc tương ứng) mà (kề bù) Hay OD AB HS: Tia BC là tia phân giác của và Vì: và có: HA = HK (gt) HC cạnh chung => = (c.g.c) => (góc tương ứng) Hay CB là tia phân giác * Tương tự cho 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Ôn lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học + Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài 30, 35, 39, 47 SBT + Xem trước bài ‘’ Trường hợp bằng nhau g. c.g ‘’ _________________________________________________________________ Tuần 14 – Tiết 28 NS: 28/11/2009 ND: 30/11/2009 $5 –TRƯỜNGHỢP BẰNGNHAUTHỨ BA CỦATAMGIÁC GÓC - CẠNH – GÓC I .Mục tiêu bài dạy: * HS nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông. * Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp g.c.g, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. II .Chuẩn bị của GV và HS : -GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ. -HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa,ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác. III .Tiến trình tiết dạy : -ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra ĐDHT .Kiểm tra bài cũ :(5’) + Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác? + Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường hợp c.c.c và c.g.c ? - Giảng bài mới : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 Phút Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề Bài toán (sgk) : Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, . GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk Cả lớp theo dõi và nhận xét. GV: nhắc lại các bước vẽ Lưu ý: 2 góc kề với cạnh GV thông báo: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu hai góc này là hai góc kề với cạnh đó * Trong cạnh AB kề với hai góc nào? Cạnh AC kề với hai góc nào? HS: - Vẽ BC = 4cm - Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho - Tia Bx cắt Cy tại A. - Nối AB, AC ta được HS: Nhận xét và vẽ hình vào vở HS: AB kề với và ; AC kề với và . 15 Phút Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. Làm ?1(sgk) Vẽ có B’C’ = 4cm, =600, = 400 - Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’? => Có nhận xét gì về và ? Vì sao? GV : Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác GV: Gọi vài hs nhắc lại GV?: Để = (c.g.c) thì cần các điều kiện nào? GV: còn có trường hợp nào khác nữa? GV: Cho hs làm ?2 (đề ghi ở bảng phụ) GV : Giới thiệu cách khác để c/m (EF//HG => slt) HS: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở HS: Đo và nhận xét: AB = A’B’ = (c.g.c) Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’ Hs: Lắng nghe HS: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk HS: * Nếu ;BC= B’C’; => = (c.g.c) HS: * ; AC = A’C’; => = (c.g.c) * ; AB = A’B’; => = (c.g.c) HS1: Hình 94 Vì BD cạnh chung HS2: hình 95 Vì (gt) EF = HG (gt) Và (gt) (đđ) => HS3: Hình 96 AC = EF (gt) (gt) 7 Phút Hoạt động 3: Hệ quả Cho học sinh nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? GV => hệ quả 1 (sgk) Xét hệ quả 2: Cho hình vẽ sau: Yêu cầu hs: - Ghi GT, KL - Để thì ta cần thêm điều kiện nào? GV: Vậy với điều kiện nào thì ta nói hai tam giác vuông bằng nhau? Hệ quả 2 (sgk) Gọi 1 học sinh đọc hệ quả 2 ở sgk HS: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia H S: Vài học sinh nhắc lại GT KL H S: Cần thêm 1 hs lên bảng c/m H S: ... Vài học sinh nhắc lại hệ quả 2 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. + Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2) + Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. Tuần 15 – Tiết 29 NS: 30/11/2009 ND: 2/12/2009 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’ I .Mục tiêu bài dạy: -Củng cố trường hợp bằng nhau của hai tam giác (g-c-g) Rèn kỷ năng áp dụng trường hợp bằng nhau tam giác để chứng minh, chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau. -Bước đầu suy luận chứng minh có căn cứ, có kỷ năng vẽ hình. II/ Chuẩn bj: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, eke, bảng phụ. -HS: ôn tập lý thuyết, bộ dụng cụ học tập vẽ hình III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 33 Phút Hoạt động 1: Luyện tập -GV: yêu cầu học sinh lên bảng giải bài tập 35 (Sgk) -GV: Hướng dẫn vẽ hình: -GV: Cho học sinh giải bài 36 (Sgk), hình vẽ 100 được vẽ ở bảng phụ: -GV: Cho học sinh quan sát các hình 101; 102; 103 (Sgk) và thảo luận nhóm, nêu kết quả bài tập 37 (Sgk) -GV: Gợi ý để xét ta phải tính số đo góc còn lại của tam giác. -HS: Lên bảng giả bài tập 35 (Sgk) và ghi GT – KL: GT ; Ot là tia phân giác HOt , a Ot KL OA = OB -HS:a) Chứng minh: Xét và có: ; OH chung (OHOt) Vậy = (Cạnh góc vuông- góc nhọn) -HS: b) Nếu COt chứng minh tương tự ta có CB = CA và vì = (c-g-c) -HS: Quan sát hình 100 (Sgk) và nêu: Xét và có: (gt); OA =OB (gt) và chung Do đó: = (g-c-g) Suy ra AC = BD -HS: thảo luận nhóm bài 37 (Sgk) Hình 101: có (tính được), trong tính được Do đó: =(g-c-g) (vì ) Hình 102: Hình 103; = (g-c-g) 4 Phút Hoạt động 2: Củng cố , dặn dò -GV: Nhăc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c) và (g-c-g) -GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập và ôn tập những kiến thức chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I -HS: Ghi nhớ và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. -HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên về việc chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I. 16 phút Hoạt động 3: Kiểm tra 15’ Đề bài: Câu1 (3đ): Nêu ba trường hợp bằng nhau của tam giác Câu 2 (7 đ): Cho hình vẽ AD = AE, góc ADC = góc AEB Chứng minh: BE = CD Đáp án: Câu 1: Trả lời theo nôi dung sgk Câu 2: Vẽ hình, viết GT, KL đúng được 1 đ GT Cho hình vẽ AD = AE, góc ADC = góc AEB KL BE = CD Chứng minh: Xét và có: góc ADC = góc AEB (gt) 1đ AD = AE (gt) 1đ Góc A chung 1đ Nên = (g. c. g) 1đ Suy ra BE = CD (đpcm) 2đ ____________________________________________________________________ Tuần 15 – Tiết 30 NS: 4/12/2009 ND: 7/12/2009 ÔN TẬP HỌC KỲ I I .Mục tiêu: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, II .Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke. -HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke. III .Tiến trình tiết dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 29 phút Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? - vẽ hình và chứng minh tính chất đó. -GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời 2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ? Cho học sinh vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu 3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ? * Phát biểu định lí về hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ? * Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? * Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau? 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ) -GV: cho học sinh phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau: a) Tổng ba góc của tam giác b) Góc ngoài tam giác c) Hai tam giác bằng nhau d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác -HS :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia + Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau => 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh -HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung -HS: * Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b * Nếu a c và b c thì a//b * Nếu a//c và b//c thì a//b -HS: Vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận cho mỗi dấu hiệu -HS: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.=> 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ. -HS: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì: Hai góc So le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau -HS: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại. -HS: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng + Định lí là khẳng định đúng được chứng minh Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh. -HS: phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng *Phát biểu: a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó c) Hai tam giác bằng nhau là ... d) + Trường hợp ( c – c – c ): ... + Trường hợp(c – g – c ): ... + Trường hợp (g – c – g ): ... + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 15 Phút Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài tập: a) Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ - Qua A vẽ AHBC - Từ H vẽ HKAC - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích? c) Chứng minh : AHEK d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. Chứng minh : m // EK. -GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau -GV: cho học sinh hoạt động nhóm câu c và d Cho học sinh nhận xét bài làm các nhóm => GV: nhận xét chung -HS: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở GT ; AHBC HKAC; KE//BC mAH b) các cặp góc bằng nhau KL c) AHEK d) m//EK. -HS: ( đồng vị); ( đồng vị) (So le trong) ; (Đối đỉnh) -HS: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời c) AHBC (gt) KE//BC (gt) => AHEK (quan hệ giữa tính vuông góc và songsong ) d) mAH (gt) => m // EK. AHEK(câu c) -HS: nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: (1Phút) + Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I + Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL + Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT + Tiết sau ôn tập tiếp theo. _______________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: