I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau (c.g.c) của hai tam giác
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình khi chứng minh tam giác bằng nhau
- Tư duy: Phát triển tư duy lô gíc cho học sinh
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước chia khoảng,
2. Học sinh : Làm BTVN, dụng vụ học tập
III -Phương pháp
- Vấn đáp gợi mở. hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu trường hợp tam giác bằng nhau cạnh, góc, cạnh và hệ quả của nó.
2. Bài mới
Ngày soạn : 18/11/2012 Ngày giảng: 21/11/2012 TIẾT 27: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau (c.g.c) của hai tam giác - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình khi chứng minh tam giác bằng nhau - Tư duy: Phát triển tư duy lô gíc cho học sinh - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. II. Chuẩn bị: Giáo viên : Bảng phụ, thước chia khoảng, Học sinh : Làm BTVN, dụng vụ học tập III -Phương pháp - Vấn đáp gợi mở. hoạt động nhóm IV-Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nêu trường hợp tam giác bằng nhau cạnh, góc, cạnh và hệ quả của nó. 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập( 10’) GV : Cho HS đọc nội dung bài 28/ tr 120 ? Trên hình 89 có hai tam giác nào bằng nhau vì sao GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS dưới lớp ? ABC vàNMP có bằng nhau không vì sao GV: Cho HS nhận xét và chốt lại HS đọc bài 1 HS lên bảng trả lời cho bài tập HS còn lại làm ra nháp và nhận xét Hai tam giác không bằng nhau vì: = = 600 Nhưng M không xen giữa hai cạnh NM, NP Bài tập 28/ SGK – 120 Xét DKE có: = 800 ; = 400 = 600 ABC =KDE ( c.g.c) Vì : AB = KD ( gt) = = 600 BC = DE ( gt) Hoạt động 2: Luyện tập( 27’) ? Đọc bài tập 31/ SGK/120 ? Bài tập cho biết gì, yêu cầu gì ? Hãy vẽ hình, ghi gt, kl ? để cm MA = MB ta làm như thế nào ? ? HS hoạt động nhóm - GV thu lại kết quả cho HS nhận xét. ? Qua bài tập có nhận xét gì về khoảng cách từ một điểm thuộc đường trung trực đến 2 đầu mút của đoạn thẳng ấy. ? Đọc nội dung bài tập 32 ? Dựa vào hình vẽ ghi gt, kl ? Hãy dự đoán trên hình có những đoạn thẳng nào là tia phân giác của góc nào . GV : Hướng dẫn cách chứng minh - yêu cầu HS về nhà hoàn thành HS đọc bài HS1 lên bảng vẽ hình, Ghi gt, kl Chứng minh 2 tam giác có chứa 2 cạnh đó bằng nhau HS thực hiện + Mọi điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút đoạn thẳng đó HS đọc bài HS thực hiện + BH là tia phân giác của góc ABK + CH là tia phân giác của góc ACK Bài 31/SGK - 120 GT dAB tại I IA = IB KL So sánh MA, MB Chứng minh: Xét AMI và BMI có: MI chung IA = IB (gt) = góc = 900 (d^ AB tại I) => AMI = BMI (c.g.c) => MA = MB (2cạnh tương ứng) Bài 32/SGK - 120 GT AK ^ BC tại H HA = HK KL Tìm các tia phân giác trên hình Chứng minh: 3. Củng cố(2’) - Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai góc băng nhau ta chứng minh điều gì? - Để chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có mấy cách ? 4. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - xem lại các bài tập đã vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh cạnh bằng nhau, góc bằng nhau. - BTVN : 40, 47 / SBT – 104 - Đọc trước bài trường hợp bằng nhau g.c.g
Tài liệu đính kèm: