Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập (Về ba trường hợp của tam giác) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập (Về ba trường hợp của tam giác) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

3. Thái độ: Liên hệ với thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- GV:Thước thẳng .

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. ổn định tổ chức: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (4')

- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.

- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh

3. Tiến trình bài giảng:

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 33: Luyện tập (Về ba trường hợp của tam giác) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/12/2010
Ngày dạy : 05/01/2011
tiết 33 : 
 luyện tập
( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác )
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
3. Thái độ : Liên hệ với thực tế.
ii. Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng .
iii. tiến trình bài dạy: 
1. ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh 
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
tg
nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
 OA = OB, chung, OB = OD
 GT GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
 AB = CD 
 AB = CD 
 OB = OD, OA = OC 
 OCB = OAD
OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
- Phân tích:
OE là phân giác 
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
- Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.
Bài tập 43 (tr125)
GT OA = OC, OB = OD
KL a) AC = BD
 b) EAB = ECD
 c) OE là phân giác 
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
 chung
 OB = OD (GT)
 OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có 
mà do OAD = OCB
 (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC 
 AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
 (OCB = OAD)
 EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
 OE là phân giác 
4. Luyện tập và Củng cố: (3')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác 
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_33_luyen_tap_ve_ba_truong_hop_cu.doc