I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g)
Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để từ đó chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh
Phát huy tính tự lực của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIO VIN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên : SGK, giáo án, thước thẳng com pa, đo độ, eke, .
2. Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc, eke, .
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
3. Bài mới :
Ngày so¹n: 01 / 01 / 2012 Ngµy d¹y : 02 / 01 / 2012 Tuần : 20 Tiết : 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để từ đó chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh Phát huy tính tự lực của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINHØ : 1. Giáo viên : - SGK, giáo án, thước thẳng com pa, đo độ, eke, ........ 2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, eke, ...... - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội Dung HĐ 1: Luyện tập Bài 43 Sgk tr.125: - HS: Đọc và suy nghĩ bài. - Hỏi: Góc xOy khác góc bẹt, thì ta vẽ như thế nào ? - HS: Suy nghĩ vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ hình. - GV: Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ. - HS: Lên bảng ghi GT và KL - Hỏi: Hai cạnh AD; BC là hai cạnh của tam giác nào ? Xét hai tam giác đó có bằng nhau không ? - HS: Lên bảng chứng minh câu a. - HS: Nhận xét; sau đó GV nhận xét. - GV: Cho HS suy nghĩ câu b trong ít phút. - Hỏi: DEAB và DECD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? - Hỏi: Có thể chứng minh những cạnh nào, những góc nào của hai tam giác DEAB và DECD bằng nhau nữa ? - GV: Có thể gợi ý. - HS: Lên bảng chứng minh câu b. - HS: Nhận xét. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. - Hỏi: Để chứng minh OE là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì ? - Hỏi: Hai góc đó là hai góc của hai tam giác nào? và chúng có bằng nhau không ? - HS: Thảo luận câu c trong ít phút. - HS: Lên bảng trình bày câu c. - GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét và sửa hoàn chỉnh câu c. Bài 43 Sgk tr.125: GT ¹1800; OA < OB ; OC = OA; OD = OB KL a) AD = BC b) DEAB = DECD c) OE là tia phân giác xÔy Chứng minh a) Xét DOAD và DOCB. Có: OA = OC (gt) : Chung OD = OB (gt) Do đó: DOAD=DOCB (c.g.c) Þ AD = BC (Hai cạnh tương ứng) b) Vì DOAD = DOCB (cmt) Nên = , = Từ đó: 180 - = 180 - Hay = Lại có: OA = OC, OB = OD (gt) Nên OB - OA = OD - OC Hay AB = CD Xét DEAB và DECD = AB = CD; = Do đó DEAB = DECD (g.c.g) c) Xét D OAE và D OCE có: OA = OC (gt); EA = EC (DEAB = DECD); OE: chung Do đó: DOAE=DOCE (c.c.c.) Þ Þ OE là phân giác của HĐ 2: Củng cố - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - GV: Chốt lại các phương pháp giải. 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả - BTVN : Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Từ M vẽ đường thẳng vuông góc với xy tại K. Trên tia đối của tia KM. Xác định điểm E sao cho KE = KM Chứng minh : xy là đường trung trực của đoạn EM b) Gọi I là giao điểm của xy và EN chứng minh rằng IM + IN = EN - GV: Hướng dẫn HS vẽ hình và chứng minh IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 20 Tiết : 34 Ngày so¹n: 01 / 01 / 2012 Ngµy d¹y : 04 / 01 / 2012 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c), (c.g.c), (g.c.g) - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. - Phát huy tính tự lực của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên : - Sgk, giáo án, ........ 2. Học sinh : - Thước thẳng, thước đo góc, eke, ...... - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của vài học sinh 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội Dung Bài 44 tr.125 Sgk - HS: Đọc bài 44. - HS: Suy nghĩ vẽ hình và ghi GT; KL - Hỏi: DADB và DADC đã có yếu tố nào bằng nhau rồi ? Cần thêm yếu tố nào nữa thì 2 D đó bằng nhau ? - GV: Cần chứng minh = - HS: Lên bảng chứng minh câu a) - GV: Gọi HS nhận xét à Hoàn chỉnh - Hỏi: Vì sao AB = AC ? Bài 61 Sbt tr.105: - HS: Đọc bài 61. - HS: Suy nghĩ vẽ hình và ghi GT; KL - Hỏi: Hai tam giác BAD và ACE có gì đặc biệt ? - Hỏi: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai hai tam giác vuông đã biết ? - Hỏi: Hai tam giác vuông BAD và ACE có yếu tố gì bằng nhau ? - GV: Cần chứng minh = - GV: Gợi ý: So sánh hai tổng: + và + - Hỏi: Dựa vào hình vẽ, cho biết tổng hai đoạn (AE + AD) bằng đoạn nào ? - Hỏi: Để chứng minh DE = BD + CE ta cần chứng minh như thế nào ? Bài 44 tr.125 Sgk GT DABC; = = KL a) DADB = DADC b) AB = AC Chứng minh a) Ta có: + + = 180 + + = 180 Mà: = ; = (gt) Nên: = Xét D ADB và DADC có : = (gt) AD : Cạnh chung = (cmt) Do đó: DADB = DADC (g-c-g) b) Vì DADB = DADC (cm a) Nên AB = AC (hai cạnh tương ứng) Bài 61 Sbt tr.105: GT DABC; = 90 AB = AC; BD xy CE xy KL a) DBAD = DACE b) DE = BD + CE a) Do BD xy ; CE xy Nên DBAD và DACE là 2 tam giác vuông. Trong tam giác vuông BAD có: + = 90 (1) MK: + + = 180 Hay + 90 + = 180 Nên + = 180 (2) Từ (1) và (2) ta được: = Xét hai tam giác vuông BAD và ACE có: AB = AC (giả thiết) = (cmt) Do đó: DBAD = DACE (c h – g n) b) Vì DBAD = DACE (cmt) Nên: BD = AE (2 cạnh tương ứng) CE = AD (2 cạnh tương ứng) Do đó: BD + CE = AE + AD Suy ra: BD + CE = DE 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại ba trường hợp bằng nhau của D và các hệ quả - Làm tốt các bài tập: 63; 64 Sbt tr.105+106 - Đọc trước bài “tam giác cân” IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: