Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 40

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 40

LUYỆN TẬP

I>. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:HS ôn tập kiến thức về mặt phẳng tọa độ.

2/ Kỹ năng:HS có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.

 3/ Thái độ:

II>. CHUẨN BỊ:

 +GV:Bảng phụ vẽ sẳn bài 35 trang 68 SGK và bài 38 trang 68 SGK.

 +HS: Làm bài tập và học bài theo yêu cầu của GV.

III>. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc 11 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18	TIẾT 35
MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I>. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
	+Biết vẽ trục tọa độ.	
	+Biết xác định tọa độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
	+ Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
	2/ Kỹ năng:Rèn kỹ năng xác định hoành độ, tung độ.
	3/ Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
II>. CHUẨN BỊ:
	+GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	+HS: Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng có chia khoảng.
III>. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ.
-GV nêu yêu cầu Kiểm tra .
Chữa BT 36 trang 48 SBT.
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 15/x.
a). Hãy điền giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng.
b). f( -3) =?, f(6) = ?
c). y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
-GV và HS nhận xét cho điểm
-HS chữa BT 36
a).
x
-5
-3
-1
1
3
5
15
y
-3
-5
-15
15
5
3
1
b). f( -3) = -5; f(6)= 15/6 = 5/2
c).y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-HS nhận xét
Họat động 2:Đặt vấn đề.
- Gọi HS đọcVD, VD2 trong SGK.
- Gọi 1 HS tìm thêm Vd trong thực tiễn.
- GV: Trong toán học, để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số.
Làm thế nào có hai số đó.
 HS đọc VD1,2 trong SGK.
Họat động 3: Mặt phẳng tọa đô.
x
-GV giới thiệu mặt phẳng tọa độ Oxy. ( minh họa hình vẽ trong bảng phụ).
- Gồm hai trục Ox và Oy vuông góc với nhau. Ox. Oy gọi là các trục tọa đô.
- Ox trục hoành, Oy trục tung, O là góc tọa độ.
- Mặt phẳng hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.( Viết góc tọa độ trước).
- GV lưu ý HS: Các đơn vị dài trên trục tọa đô chọn bằng nhau ( nếu không nói gì thêm).
1
2
3
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
- HS nghe GV giới thiệu về hệ trục tọa độ Oxy, Vẽ hệ trục tọa độ Oxy theo sự hướng dẫn của GV.
y
Họat động 4: Tọa độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
-2
-1
1
2
3
x
-2
-1
1
2
3
y
P(1,5;3)
- GV nêu yêu cầu HS vẽ một hệ trục tọa độ Oxy.
- GV lấy điểm P ở vị trí tương tự hình 17 SGK.
Thực hiện các thao tác như SGK. Giới thiệu cặp số ( 1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.
Kí hiệu: p ( 1,5; 3).
1.5 gọi là hoành độ của P.
3 gọi là tung độ của P.
- GV cho HS làm BT 32 trang 67 SGK.
- Cho HS làm ? 1
Vẽ hệ trục tọa độ Oxy ( trên giấy kẻ ô vuông) đánh dấu các điểm P(2, 3); Q ( 3,2).
- Cho HS làm ? 2.
- Yêu cầu HS quan sát hình 18 trang 67 SGK.
-Hỏi: hình 18 cho ta biết điều gì? Và muốn nhắc ta điều gì.
- HS cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vỡ. Một HS lên bảng vẽ.
-HS làm BT:
a). M (-3,2); N ( 2, -3).
 P ( 0,-2); Q( -2, 0)
1
2
3
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
y
x
P
Q
b). Trong mỗi cặp M và N, P và Q hoành độ của điềm này là tung độ của điểm kia và ngược lại.
HS xác định điểm Q.
 Cặp số (2,3) chỉ xác định được một điểm.
- Tọa độ gọc O là (0,0).
- Hình 18: cho biết điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy có hoành độ x0 và tung độ y0.
Họat động 5: Luyện tập củng cố.
Cho HS làm BT 3 trang 67 SGK.
Vẽ hệ trụcb tọa đô Oxy và đánh dấu các điểm.
A( 3, -1/2): B( -4, ½): C ( 0, 2.5).
- Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm về hệ trục tọa độ, tọa độ của một điểm.
- GV: Để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết gì?
y
x
B
C
A
1
2
3
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
-4
HS: Ta cần biết tọa độ của điểm đó ( hoành độ và tung độ) trong mặt phẳng tọa độ.
Họat động 6: Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập số 34, 35 trang 67 SGK. 44, 45, 46 trang 49,50 SBT.
TUẦN 18	TIẾT 36
LUYỆN TẬP
I>. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:HS ôn tập kiến thức về mặt phẳng tọa độ.
2/ Kỹ năng:HS có kĩ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
	3/ Thái độ:
II>. CHUẨN BỊ:
	+GV:Bảng phụ vẽ sẳn bài 35 trang 68 SGK và bài 38 trang 68 SGK.
	+HS: Làm bài tập và học bài theo yêu cầu của GV.
III>. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Kiểm tra bài cũ.
-GV treo bảng phụ ghi đề bài.
- HS 1: Chữa BT 35 trang 68 SGK.
1
2
3
-3
-2
-1
2
1
P
y
Q
R
B
x
D
C
A
- HS 2: Chữa BT 45 trang 50 SBT.
Vẽ hệ trục tọa độ và đánh dấu vị trí các điểm. A ( 2; -1,5); B( -3; 3/2);
C ( 0; 1); D ( 3;0).
GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS 1: Chữa BT 35 trang 68 SGK.
A( 0,5;2); B( 2; 2); C( 2;0)
D( 0,5; 0).
1
2
3
-1
-2
-3
1
2
3
-1
-2
-3
A
B
D
C
-HS 2 chưã BT 45 trang 5o SBT.
Họat động 2: Luyện tập.
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
- GV: Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trê trục tung sau yêu cầu HS trả lời bài 34/ 68 SGK.
* Bài 37 ( trang 68 SGK).
a). Viết tất cả các tập giá trị tương ứng ( x; y) của HS trên.
b). Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
-GV:Hãy nối các điểm A, B. C. D, O có nhận xét gì về 5 điểm nay?
* Bài tậo 38 trang 68 SGK.( bảng phụ).
GV: Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
-Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào?
a). Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
b). Ai là người it tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
c). Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn? Nêu cụ thể hơn bao nhiêu?
- HS: Đọc tọa độ các điểm trên trục hoành, trên trục tung.
- Bài 34 SGK: HS trả lời.
a). Một bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b). Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng o.
a). (0;0); (1;2); (3;6); (4;8)
b). 
3
4
 6
5
4
3
2
1
7
8
2
1
-1
-1
-3
-4
-2
A
B
C
D
x
y
-HS làm bài
Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuông trục tung ( chiều cao).
- Kẻ đường vuông góc xuống trục hoành ( tuổi).
a). Đòa là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m.
b). Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c) Hồng cao hơn liên 1dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng ( 3 tuổi).
Họat động 3: Có thể em chưa biết.
-GV: Yêu cầu HS tự đọc mục “ có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
- GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào? Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô?
- HS đọc to trước lớp.
HS: Để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng hai kí hiệu: một chữ và một số.
Cả bàn cờ: 8. 8 = 64 (ô).
Họat động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại bài.
- BTVN 47, 48, 49, 50 trang 50, 51 SBT.
- Đọc trước bài “ Đồ thị HS y = ax ; a ¹ 0”
	TUẦN 18	 TIẾT 37
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
TUẦN 19	TIẾT 38
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y= ax (a≠ 0 ). LUYỆN TẬP.
I>. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:+Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
	 + Biết được ý nghĩa đồ thị trong thực tiễn và trong nghiêng cứu hàm số.
	 + Biết cách vẽ đồ thị Hàm số y = ax.
	2/ Kỹ năng:
	3/ Thái độ:
II>. CHUẨN BỊ:
	+GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
	+HS: Nghiên cứu trước bài học ở nhà.
III>. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1: Đồ thị của hàm số là gì?
3
-2
1
- Yêu cầu HS giải ? 1 vào vở.
- Gọi 2 HS khác lên bảng trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét.
® GV hòan chỉnh.
Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y= f(x) đã cho.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
® Vậy đồ thị HS y = f(x) là gì?
- GV treo bảng phụ ghi định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x) lên bảng.
Vậy để vẽ y = f(x) trong ? 1 ta làm những bước nào?
2HS trình bày.
a). (-2;3); (-1;2); ( 0;-1); ( 0,5;1); ( 1,5;2).
b). M y 
 N 2
 P
 -2 -1 0 Q 1 
 R 
HS: Đồ thị hàm số y = f(x) tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ. 
HS: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy xác định trên mặt phẳng tọa độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị ( x; y) của hàm số.
Họat động 2( 19’): Đồ thị của hàm số y = ax ( a ¹ 0)
Xét hàm số y = 2x có dạng y = ax với a = 2.
- Hàm số này có bao nhiêu cặp số ( x; y)?
 y
 2
 0 2 4
 III -1
y = 0,5x
2
-2
- Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số ( x;y) nên ta không thể liệ kê hết các cặp số của hàm số.
- Yêu cầu HS làm ? 2 vào giấy kẻ ô vuông.
- Kiểm tra kết quả một số HS.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- GV: Các điểm biểu diễn các cặp số của y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên 1 đường thẳng qua gốc tọa độ.
- GV: Treo bảng phụ về mặt phẳng tọa độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x ( số điểm tăng lên).
GV: Người ta đã chứng minh được rằng đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- Yêu cầu HS nhắc lại KL.
- Từ khẳng định trên để vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0) ta cần biết mấy điểm của đồ thị.
- Cho HS làm ? 4 ( đề bài trong bảng phụ)
Sau vài phút gọi HS lên bảng trình bày.
- GV KT bài làm vài HS ( nêu nhận xét).
- Gọi vài HS bên dưới nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS đọc phần nhận xét SGK trang 71.
- VD2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x.
- GV: Hãy nêu các bước làm.
- Yêu cầu cả lớp làm BT vào vỡ ( lưu ý HS viết công thức của hàm số theo đồ thị).
HS: Hàm số này có vô số cặp số ( x;y).
HS: a). (-2; -4); (-1; -2); (0;0); (1;2); (2;4).
 y
 4
 -2 -1
 0 1 2 x
 -4
c) Các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đi qua 2 điểm ( -2; 4); ( 2; 4).
- HS nhắc lại Kl về đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0).
- Để vẽ được đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0) ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
- HS cả lớp ? 4 vào vở. 1 HS trình bày.
a). ( 4; 2).
b).
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc phần nhận xét SGK.
HS: - Vẽ hệ trục Oxy.
- Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm không chẳng hạn A ( 2; -3).
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó chính là đồ thị hàm số y = -1,5x.
Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = -,15.
Họat động 3( 10’) : Luyện tập, củng cố.
1
x
y
2
3
1
2
3
-1
-2
-3
-1
-2
-3
y = 2x + 3
y = -2
y = 
- GV: Đồ thị của hàm số là gì ?
+ Đồ thị của hàm số y = ax ( a¹ o) là đường như thế nào?
+ Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào?
+ Yêu cầu HS làm BT 39 trang 71 SGK.
GV: Quan sát các đồ thị bài 39 và trả lời câu hỏi bài 40 SGK. 
- Cho HS quan sát đồ thị của 1 hàm số khác cũng có dạng đường thẳng.
 - HS nêu định nghĩa SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm BT vào vỡ.
2 HS lên bảng trình bày.
HS 1: Vẽ hệ trục tọa đọ oxy và đồ thị hàm số y = x và y = -x.
HS 2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x và y = -2x.
HS: Nếu a> 0, đồ thị nằm ở các góc phần tụ thứ I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV. 
HS quan sát trên bảng phụ đồ thị một hàm số khác cũng có dạng đường thẳng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững các kết lụân và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a¹ 0)
BTVN số 41, 42, 43 trang 72, 73 SGK.
 53, 54, 55 trang 52, 53 SBT. 
	TUẦN 19	TIẾT 39
ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y= ax (a≠ 0 ). LUYỆN TẬP.
I>. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:
	Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0).
	2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax(a ¹ 0) biết cách kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
3/ Thái độ:
Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II>. CHUẨN BỊ:
	+GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
	+HS: Thước thẳng, giấy có kẻ ô vuông.
III>. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV.
Họat động của HS.
Hoạt động 1( 10’): Kiểm tra bài cũ.
A
B
y = 2x
y = 4x
-2
2
1
3
4
1
2
3
4
-1
-3
-4
-1
x
y
HS 1: Đồ thị của hàm số y = f(x)là gì? Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độOxy đồ thị các hàm số y= 4x và y = 2x.
Hai đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào?
HS 2: Đồ thị hàm số y = ax( a¹ 0) là đường như thế nào?
Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x và y = -2x trên cùng một hệ trục.
Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong góc phần tư nào?
HS 1: Nêu định nghĩa nđồ thị hàm số y = f(x). Vẽ đồ thị.
HS trả lời câu hỏi.
Vẽ đồ thị : y = - 0,5x M( 2;-1)
 y = -2x N( 1;2)
y = -0,5x
N
-2
-1
1
1
2
x
-2
y
-1
y = -2x
M
Họat động 2( 34’): Luyện tập.
* Bài 41 trang 72 SGK. ( bảng phụ).
C
A
y
x
y = -3x
1
1
-1
-1
2
-2
2
-2
-1
-1
-2
A
B
C
M
y
x
B
1
GV: Điểm ( x0; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu x0 = f( x0)
Xét điểm A ( -1/3; 1)
Ta thay x = -1/3 vào = -3x
® y = -3.( -1/3) =1
® Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
Tương tự như vậy hãy xét điểm B và C.
GV: Vẽ hệ trục tọa đô Oxy xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y - -3x để minh họa các kết luận trên.
* Bài 42 trang 72 SGK. ( bảng phụ).
a). Xác định hệ số a?
GV: Dọc tọa độ diểm A, nêu cách tính hệ số a.
b). Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng ½.
c). Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng -1.
* Bài 44 trang 73 SGK. ( bảng phụ).
( Chia lớp làm 3 dãy, mỗi dãy giải một câu).
Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
A
1
2
3
B
 S (km/h) 
* Bài 43 trang 72 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại:
- Đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0) là đường như thế nào?
- Muốnvẽ đồ thị hàm số y = ax ta tiến hành như thế nào?
- Những điểm có tọa đô thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x).
- HS làm bài vào vỡ.
2 HS lên bảng, mỗi HS xét một điểm.
Kết quả.
B không thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x.
a)> A ( 2;1) thay x = 2, y= 1 vào công thức y = ax.
 1 = 2a ® a = ½
b). B ( ½; ¼)
c). C (-2;1)
a). f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = 4; f(0) = 0
b). y = -1 ® x = 2
 y = 0 ® x = 0
 y = 2,5 ® x = -5.
c). y dương Û x âm
 y âm Û x dương. 
HS đọc đồ thị:
a). Thời gian chuển động của một người đi bộ là 4(h) của người đi xe đạp là 2h.
b). Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 mk và của người đi xe đạp là 30 km.
c) HS tinh: 
- Vận tốc của người đi bộ là:
20: 4 = 5 ( km/h)
- Vận tốc của người đi xe đạp là: 
30: 2 = 15 ( km/h)
HS trả lời câu hỏi:
Những điểm có tọa độ thõa mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x).
y = 0,5x
x
y
1
-2
3
Họat động 3(2’): Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập 45, 47 trang 73, 74 SGK.
- Đọc bài đọc thêm” Đồ thị hàm số y = a/x ( a ¹ 0) trang 74 ® 76 SGK.
- Làm vào vỡ các câu hỏi ôn chương.
- BTVN 48, 49, 50 trang 76, 77 SGK.
	TUẦN 19	TIẾT 40
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I>. MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:
	Oân tập một cách hệ thống kiến thức của chương II.
	2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax(a ¹ 0).
 3/ Thái độ:
Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II>. CHUẨN BỊ:
	+GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
	+HS: Thước thẳng, giấy có kẻ ô vuông.
III>. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: Oân tập câu hỏi lý thuyết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_35_den_40.doc