I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố tính chất hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp.
- Kỹ năng: + Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp khác nhau.
. + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
II- TRỌNG TM: Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2góc bằng nhau, tia phân giác của 1 góc.
III- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước đo độ, êke, compa.
- HS: Thước đo độ, êke, compa.
IV- TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:
7A5:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
3. Bài mới:
Tuần: 20 Tiết: 35 ND: LUYỆN TẬP (3) MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố tính chất hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp. - Kỹ năng: + Nhận biết hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp khác nhau. . + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau, 2gĩc bằng nhau, tia phân giác của 1 gĩc. CHUẨN BỊ: GV: Thước đo độ, êke, compa. HS: Thước đo độ, êke, compa. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 7A5: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sửa Bài tập cũ: - GV: gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 42. - Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh. - GV: em hãy nhận xét xem bạn vẽ hình chínhxác chưa? - Học sinh nhận xét - GV: em hãy nhận xét xem bạn giải thích như vậy đúng hay sai? - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm điểm. - Biểu điểm: + Vẽ hình: 3 đ + Giải thích đúng: 7 đ 1. Sửa Bài tập cũ: Bài tập 42: Xét DAHC và DBAC ta có: là góc chung AC là cạnh chung (gt) Nhưng DAHC ≠ DBAC (g.c.g) Vì khơng phải là gĩc kề với cạnh AC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Bài tập mới: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài. - Học sinh tự vẽ hình vào vở. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ hình. - GV: em hãy nhận xét bạn vẽ hình đúng hay không? - Học sinh nhận xét hình vẽ. - GV: em hãy cho biết giả thiết và kết luận của bài toán? - HS: GT xÔy ≠1800 OA=OC, OB=OD KL a) AD = BC b) DEAB=DECD c) OE là tia phân giác xÔy - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng chứng minh DOAD =DOCB để suy ra AD = BC - GV: cho biết OB và OD bằng tổng của những đoạn thẳng nào? - HS: OB = OA+ AB OD =OC + CD - GV: mà OA=OC, OB=OD nên suy ra điều gì? - HS: AB = CD - GV: em nhận xét gì về và ? - HS: . - GV: và có quan hệ như thế nào với nhau? - HS: bằng nhau - GV: so sánh OA và OB? - HS: OA = OB (gt) - GV: vì sao AE = CE? - HS: vì DEAB =DECD - câu b. - GV: DOAE = DOCE ta suy ra điều gì? - HS: Ô1 = Ô2 (hai góc tương ứng) Vậy OE là tia phân giác của góc xOy 2. Bài tập mới: Bài tập 43: Chứng minh: a) Xét DOAD và DOCB ta có: OA = OC (gt) Ô: góc chung OB = OD (gt) Vậy DOAD =DOCB (c.g.c) Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng) b) Xét DEAB và DECD ta có: (do DOAD =DOCB) (1) OB = OA+ AB OD =OC + CD Mà OA=OC, OB=OD Nên AB = CD (2) Mặt khác DOAD =DOCB (câu a) Nên (hai góc tương ứng) Vì kề bù với và kề bù với Nên = (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: DEAB = DECD (g.c.g) c) Xét DOAE và DOCE ta có: OA = OC (gt) OE: cạnh chung AE = CE (DEAB =DECD - câu b) Vậy DOAE = DOCE (c.c.c) Suy ra Ô1 = Ô2 (hai góc tương ứng) Vậy OE là tia phân giác của góc xOy. 4,. Củng cố và luyện tập: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh chuẩn bị tại chổ khoảng 2 phút. - Sau 2 phút, giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. - Giáo viên kiểm tra bài tập của học sinh. - GV: hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? - HS: DADB = DADC (g.c.g) - GV: DADB = DADC ta suy ra điều gì? - HS: suy ra AB = AC (2 cạnh tương ứng) - GV: nếu đề bài cho 2 cạnh bằng nhau thì có thể chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp nào? - GV: nếu đề bài cho 2 góc bằng nhau thì có thể chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp nào? - Học sinh trả lời và rút ra bài học kinh nghiệm. Bài tập 44: a) DADB và DADC cĩ B =C, A1 = A2 nên . Xét DADB và DADC ta có: Â1 = Â2 (gt) AD: cạnh chung (gt) VậyDADB =DADC (g.c.g) b) Vì DADB =DADC ( Theo câu a) suy ra AB = AC (2 cạnh tương ứng) 3. Bài học kinh nghiệm: - Khi chứng minh hai tam giác bằng nhau mà đề bài đã cho 2 cạnh bằng nhau thì ta nghĩ đến trường hợp c.c.c hay c.g.c. - Khi chứng minh hai tam giác bằng nhau mà đề bài đã cho 2 góc bằng nhau thì ta nghĩ đến trường hợp c.g.c hay g.c.g. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) Đối với tiết học này Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác thường và 3 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (3 hệ quả). Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay. Làm bài tập 45 trang 125, SGK. b)Đối với tiết học sau Mang thước đo độ, compa, êke. Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập các bài về hai tam giác bằng nhau. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: