I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó.
2. Kỹ năng
- Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
3. Thái độ
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lý về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
3. Bài mới
Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng: 11/01/2013 TIẾT 35: TAM GIÁC CÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó. 2. Kỹ năng - Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lý về ba trường hợp bằng nhau của tam giác 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) # (C; r) tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ÐB = ÐC ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh: ABC, AB = AC Û ÐB=ÐC ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: DABC (ÐA=900) AB = AC. Þ tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: DABC , ÐA=900, ÐB=ÐC Þ ÐB=ÐC=900 Þ 2ÐB=900. Þ ÐB=ÐC=450. ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) # (C; BC) tại A Þ DABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh: ABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800. 3ÐC = 1800 Þ ÐA=ÐB=ÐC=600. ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa (10’) a. Định nghĩa: SGK b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy ÐB ; ÐC . Góc ở đỉnh: ÐA ?1 2. Tính chất (15’) ?2 GT ABC cân tại A ÐBAD=ÐCAD KL ÐB=ÐC Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, ÐBAD=ÐCAD, AD là cạnh chung Þ ÐB=ÐC a) Định lí 1: DABC cân tại A Þ ÐB=ÐC b) Định lí 2: DABC có ÐB=ÐC ÞDABC cân tại A c) Định nghĩa 2: ABC có ÐA=900, AB = AC Þ DABC vuông cân tại A ?3 3. Tam giác đều (10') a. Định nghĩa 3 DABC, AB = AC = BC thì DABC đều b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:07/01/2013 Ngày giảng: 12/01/2013 TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. 3. Thái độ - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117 ® 119 HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 Hs2: Làm bài tập 49a Hs3: Làm bài tập 49b 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện ÐB=ÐC - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ÐABD=ÐACE ta phải làm gì. - Học sinh: ÐABD=ÐACE DADB = DAEC (c.g.c) AD = AE , ÐA chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài tập 50 (tr127) (14’) a) Mái tôn thì ÐA=1450. Xét DABC có ÐA+ÐB+ÐC=1800. 1450+ÐB+ÐB=1800. 2ÐB=350. ÐB=17,50. b) Mái nhà là ngói Do DABC cân ở A Þ ÐB=ÐC. Mặt khác ÐA+ÐB+ÐC=1800. 1000+2ÐB=1800. 2ÐB=800. ÐB=400. Bài tập 51 (tr128) (16’) GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh ÐABD, ÐACE b) DIBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét DADB và DAEC có AD = AE (GT) ÐA chung AB = AC (GT) Þ DADB = DAEC (c.g.c) Þ ÐABD=ÐACE b) Ta có: ÐAIB+ÐIBC=ÐABC ÐAIC+ÐICB=ÐACB Và ÐABD=ÐACE, ÐABC=ÐACB Þ ÐIBC=ÐICB Þ DIBC cân tại I 4. Củng cố Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 5. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 48; 52 SGK Làm bài tập phần tam giác cân - SBT Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Hướng dẫn bài 52:
Tài liệu đính kèm: