Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)

1. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + Củng cố định nghĩa và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.

 + Tính các số đo góc của một tam giác đặc biệt.

- Kỹ năng: + Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

 + Chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.

. + Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

2. TRỌNG TÂM: Củng cố định nghĩa, định lí tam giác cân.

3. CHUẨN BỊ:

- GV: thước đo độ, compa.

- HS: thước đo độ, compa.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:

7A5:

4.2 Kiểm tra bài cũ:

4.3 Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 36: Luyện tập - Năm học 2011-2012 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết: 36
ND: 14/01/2012
 LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 	+ Củng cố định nghĩa và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều.
	+ Tính các số đo góc của một tam giác đặc biệt.
- Kỹ năng: 	+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
	+ Chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
.	+ Vẽ hình, trình bày lời giải bài toán hình học. 
- Thái độ:	Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
2. TRỌNG TÂM: Củng cố định nghĩa, định lí tam giác cân.
3. CHUẨN BỊ:
GV: thước đo độ, compa.
HS: thước đo độ, compa.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 	7A4:	
7A5:	
4.2 Kiểm tra bài cũ: 	
4.3 Bài mới:	
Hoạt động 1: Sửa Bài tập cũ:
- GV: gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập 49 SGK, trang 127.	(10đ)
- Giáo viên gọi một số học sinh nộp vở bài tập để kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét vở bài tập của học sinh.
- GV: em hãy phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác?
- HS: tồng ba góc của một tam giác bằng 1800
- GV: em hãy nhận xét xem bạn chứng minh như vậy đúng hay sai?
- Học sinh nhận xét bài chứng minh.	
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chấm điểm.
1. Sửa Bài tập cũ:
Bài tập 49:
a) Do góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 nên tổng hai góc ở đáy của tam giác cân đó là: 1800- 400 = 1400
Mà do tam giác đó cân nên hai góc ở đáy bằng nhau. Vậy số đo mỗi góc ở đáy của tam giác cân là 1400: 2 = 700.
b) do tam giác đó cân nên hai góc ở đáy bằng nhau. Vậy số đo tổng 2 góc ở đáy của tam giác cân là 400. 2 = 1400.
Do tổng ba góc của nmột tam giác bằng 1800 nên số đo góc ở đỉnh của tam giác cân là: 1800- 800 = 1000
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Bài tập mới
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình cho hai trường hợp phải thật chính xác.
- GV: em hãy cho biết bài toán này tương tự bài toán nào đã làm?
- HS: 	tương tự bài tập 49 đã sửa ở trên.
- GV: vậy để giải được bài toán này em cần vận dụng những định lý nào?
- HS: định lý tổng ba góc của một tam giác và định lý về tam giác cân.
- GV: vậy các em tính số đo của góc B như thế nào?
- HS: nêu cách làm cho từng trường hợp khác nhau.
- GV: em nào nhận xét?
- HS: nhận xét, góp ý.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự vẽ hình vào vở cho chính xác.
- GV: em hãy cho biết GT, KL của bài toán này?
- HS: 	
GT
DABC
AB=AC, AD=AE
KL
a) so sánh và
b) DIBC là tam giác gì?
- GV: Xét DBDC và DCEB ta có điều gì?
- HS: BC là cạnh chung
- GV: vì sao BD=CE?
- HS: vì Vì DABD = DACE	(câu a)
- GV: đoạn thẳng AB bằng tổng hai đoạn nào?
- HS: AB =AE+EB
- GV: đoạn thẳng AC bằng tổng hai đoạn nào?
- HS: AC =AD+DC 
- GV: vậy hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào?
- HS: c.c.c.
- GV: vậy suy ra điều gì?
- GV: DIBC là tam giác gì?
2. Bài tập mới:
Bài tập 50:
a)
Xét DABC ta có 
Mà AB=AC nên DABC cân tại A
Do đó 
b) 
Xét DABC ta có 
Mà AB=AC nên DABC cân tại A
Do đó 
Bài tập 51:
a) Xét DABD và DACE:
	AB =AC (gt)
	Â là góc chung 
	AD = AE (gt)
Do đó DABD = DACE (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
 b) Xét DBDC và DCEB ta có:
	BC là cạnh chung	(1)
Vì DABD = DACE	(câu a)
Nên	BD=CE	(2)
	AB =AE+EB
	AC =AD+DC
Mà 	AB =AC và AD = AE (gt)
Nên 	EB=DC	(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra DBDC và DCEB (c.c.c)	
Suy ra (hai góc tương ứng)
Do vậy DIBC cân tại I (do có 2 góc bằng nhau)
 4. 4. Củng cố và luyện tập:
- GV: Phát biểu định nghĩa tam giác cân?
- HS: tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
- GV: Phát biểu tính chất của tam giác cân?
- HS: trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
- GV: Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác cân ta có những cách chứng minh nào?
- HS: 	- TH1: 2 cạnh bằng nhau (định nghĩa)
	- TH2: hai góc bằng nhau (định lý đảo)
3. Bài học kinh nghiệm:
Có hai cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân:
- Chứng minh tam giác đó có 2 cạnh bằng nhau (theo định nghĩa)
- Chứng minh tam giác đó có 2 góc bằng nhau (theo tính chất- định lý đảo) 
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a) Đôí với tietá học hôm nay
Phát biểu định nghĩa tam giác cân và các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều (phần hệ quả).
Xem lại tất cả các bài tập đã làm hôm nay.
Làm bài tập 49 trang 127, SGK.
b) Đối với tiết học sau
Chuẩn bị bài sau, đọc trước phần định lý Phythagores.
Chuẩn bị thước đo độ, compa, thước đo độ dài đoạn thẳng.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_36_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_2.doc