Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 46

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 46

I>. Mục tiêu:

– HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đod có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.

– Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức

II>. Chuẩn bị:

GV: Địa điểm thực hành cho các tổ HS

– Giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành

– Huấn luyện cho 1 nhóm cốt cán thực hành (1 HS)

– Mẫu báo cáo thực hành các tổ HS

HS: Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành chuẩn bị

– 4 cọc tiêu dài 1,2 m

– 1 giác kế, 1 dây dài 10 m

– 1 thước đo độ dài

III>. Tiến trình:

 

doc 19 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 41 đến 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU 
CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I>. Mục tiêu:
HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai vuông. Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của 2 vuông.
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II>. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, eke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, eke, SGK
III>. Tiến trình:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 (7’): Kiểm tra
C
A
B
A’
B’
C’
C
A
B
A’
B’
C’
x
x
C
A
B
A’
B’
C’
GV: nêu câu hỏi kiểm tra
	Hãy nêu các trường hợp bằng nhau của vuông được từ các trường hợp bằng nhau của 2 ? Vẽ hình minh họa
3 HS lần lược phát biểu các trường hợp bằng nhau của vuông đã học và vẽ hình minh họa
 vuông ABC bằng vuông A’B’C’ (c.g.c)
 vuông ABC bằng vuông A’B’C’ (g.c.g)
 vuông ABC bằng vuông A’B’C’ (ch – cgv)
Hoạt động 2 (8’): Luyện tập
Hai vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
Cho HS làm SGK (bảng phụ)
HS: hai vuông bằng nhau khi có:
Hai cạnh góc vuong bằng nhau.
Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau
Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau
HS: trả lời SGK 
Hình 143: ABH = AHC (c.g.c)
Hình 144: DKE = DKF (g.c.g)
Hình 145: OMI = ONI (ch–gn)
Hoạt động 3 (15’): Trưòng hợp bằng nhau về cạnh huyền và góc vuông
B
A
H
C
C
A
B
A’
B’
C’
GV: yêu cầu 2 HS đọc nội dung trong khung trang 135 SGK 
Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lí 
Phát biểu định lí Pytago? Định lí Pytago có ứng dụng gì?
Vậy nhờ định lí Pytago ta tính cạnh AB, DE như thế nào?
GV: Như vậy nhờ định lí Pytago ta chỉ ra được ABC và DEF có 3 cặp cạnh bằng nhau.
Yêu cầu HS phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền– cạnh góc vuông của vuông
Cho HS làm SGK (bảng phụ)
2 HS đọc định lí trang 135 SGK
1 HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở
	 ABC; 
	GT	 DEF; 
	BC = EF; AC = DF
	KL	 ABC = DEF
HS: Phát biểu định lí Pytago.
HS: Khi biết hai cạnh của 1 vuông ta có thể tính cạnh còn lại bằng định lí Pytago
HS: Theo định lí Pytago ta có:
VÌ BC = EF; AC = DF (gt)
 BC2 = EF2; AC2 = DF2
 AB2 = DE2 AB = DE
 ABC = DEF (c.c.c)
HS nhắc lại định lí trang 135 SGK
C1: AHB = AHC (ch – cgv)
Vì: 
Cạnh huyền AB = AC (gt)
AH cạnh góc vuông chung
C2: ABC cân (t/c cân)
 AHB = AHC (ch – gn)
vì có AB = AC, 
Hoạt động 4 (13’): Luyện tập
Bài 66 trang 137 SGK: 
	Tìm các bằng nhau trên hình:
Quan sát hình: Cho biết GT trên hình là gì?
Trên hình có những nào bằng nhau?
Bài 63 trang 136 SGK
Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL.
Gọi 1 HS trình bày miệng (GV vẽ hình)
HS: ABC, AM là phân giác, MBC, MEBC, MDAB, MEAC
 ADM = AEM (chung góc nhọn vì: ), cạnh huyền AM chung, 
 BMD = CME () (ch–cgv); vì BM = MC (gt); DM = EM (ADM=AMC) 
 AMB = AMC (c.c.c). Vì AM chung; 
BM = MC (gt); AB = AC = AD + DB = AE + EC. Do đó: AD = AE; DB = EC
1 HS đọc đề bài 63 trang 136
HS trình bày:
GT	 ABC cân tại A
	AHBC ()
KL	HB = HC
 AHB và AHC có:
; AH chung; 
AB = AC (gt) AHB = AHC (ch–cgv)
 HB = HC (cạnh tương ứng) và (góc tương ứng)
2
B
A
M
C
1
D
E
B
A
H
C
1
2
Hoạt động 5 (2’): Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của vuông.
Làm bài tập: 64, 65 trang 136, 137 SGK 
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXIII
Tiết 41:
LUYỆN TẬP
I>. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chứng minh hai vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày chưng minh hình
Phát huy trí lực HS
II>. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, eke, phấn màu.
HS: Thước, eke, compa.
III>. Tiến trình:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 (12’): Kiểm tra – chữa bài tập
C
A
B
D
E
F
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của vuông? Chữa bài tập 64 trang 136 SGK.
	Bổ sung thêm 1 trường hợp bằng nhau (về cạnh hay góc) để ABC = DEF
HS 2: Chữa bài tập 65 trang 137 SGK (bảng phụ)
Cho HS bên dưới nhận xét
GV đánh giá – cho điểm
HS 1: Trình bày 
Nêu 4 trường hợp bằng nhau của vuông
Bài tập 64 trang 136 SGK 
 ABC và DEF có:
Bổ sung thêm điều kiện BC = EF. Hoặc điều kiện: AB = DF hoặc thì ABC=DEF
HS 2: chữa bài tập 65 SGK 
 A
 B C
GT	ABC cân tại A ( < 900)
	BH ^ (H Ỵ AC), CK ^ AB (K Ỵ) AB)
KL	a). AH = AK
	b). AI là phân giác 
 ABH và ACK có: chung; AB = AC ( ABC cân tại A)
 ABH = ACK (ch–gn)
 AH = AK (cạnh tương ứng)
 AIK = AIH (ch–cgv) vì: 
AK = AH (chứng minh trên)
AI cạnh chung
Do đó: (2 góc tương ứng)
 AI là phân giác góc A
Hoạt động 2 (30’): Luyện tập
 A
 1 2
 M 
 B K 
 H 1 2 C
 I
Bài 9 (98/101 SBT) (bảng phụ)
	Hướng dẫn HS vẽ hình
 A
 1 2
 B M C
cho biết GT, KL bài toán?
Phương pháp chứng minh 1 là cân? Trên hình đã có 2 nào chứa 2 cạnh AB, AC hoặc đủ điều kiện bằng nhau?
Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo thêm 2 vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau
 A
 1 2
 K H 
 B M C 
Bài 2 (Bài 101/110 SBT)
Gọi 1 HS đọc đề
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Cho biết GT, KL?
Quan sát hình vẽ em thấy có những cặp vuông nào bằng nhau?
Để chứng minh: BH = CK ta làm thế nào?
Bài 3: Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích hoặc vẽ hình minh họa.
Hai vuông có 1 cạnh huyền bằng nhau thì hai vuông đó bằng nhau
Hai vuông có 1 góc nhọn và 1 cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau.
Hai cạnh góc vuông của vuông này bằng hai cạnh góc vuông của vuông kia thì hai bằng nhau.
HS lớp vẽ hình vào vở.
1 HS nêu GT, KL bài toán
	 ABC
	GT	MB = MC
	KL	 ABC cân
HS: Ta chứng minh có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau
HS: ABM, ACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau không xen giữa 2 cạnh bằng nhau.
HS: Từ M kẻ MK AB tại K; MHAC tại HS; AKM và AHM có ; AM cạnh huyền chung; 
 AKM = AHM (ch–gn)
 KM = HM (cạnh tương ứng)
 BKM và CHM có:
MB = MC (gt)
KM = HM (chứng minh trên)
 BKM = CMH (ch–cgv)
 (góc tương ứng)
 ABC cân
HS: Gọi M là trung điểm BC
 IMB và IMC có:
; IM chung; MB = MC (gt)
 IMB = IMC (c.g.c)
 IB = IC
 IAH và IAK có: 
IA chung; 
 IAH = IAK (ch–gn)
 HIB và KIC có: 
IH = IK (chứng minh trên)
IB = IC (chứng minh trên)
 HIB = KIC (ch–cgv)
 HB = CK (cạnh tương ứng)
HS đọc đề bài và suy nghĩ
Trả lời:
Sai, chưa đủ điều kiện để khẳng định 2 vuông bầng nhau
Sai, VD:
 A
 1
 B H C
	 AHB và CHA có:
	cạnh AH chung nhưng hai này không bằng nhau
Đúng 
Hoạt động 3 (3’): Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 96, 97, 99, 100/110 SBT
Học kỉ lý thuyết trước khi làm bài tập
Mỗi tổ HS chuẩn bị dụng cụ thực hành: 4 cọc tiêu, giác kế, 1 sợi dây 10 m, 1 thước đo
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXIII XXIV
Tiết 42 43:
	THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I>. Mục tiêu:
HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đod có 1 địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức
II>. Chuẩn bị:
GV: Địa điểm thực hành cho các tổ HS 
Giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành
Huấn luyện cho 1 nhóm cốt cán thực hành (1 HS)
Mẫu báo cáo thực hành các tổ HS 
HS: Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành chuẩn bị
4 cọc tiêu dài 1,2 m
1 giác kế, 1 dây dài 10 m
1 thước đo độ dài
III>. Tiến trình:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 (20’)(trong lớp): Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm
Đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
Nhiệm vụ: Cho trước 2 cọc A,B thấy cọc B nhưng không đi đến B. Xác định khoảng cách AB giữa 2 chân cọc.
Hướng dẫn cách làm:
GV nêu các bước làm và vẽ hình 150 SGK 
Cho trước 2 điểm A và B giả sử bị ngăn cách bởi 1 con sông nhỏ ta ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được. Đặt giác kế tại A; vạch xy AB tại A
 B
 1 D y 
	x A 2 	 
GV: Giả sử giác kế thế nào để vạch xy AB?
GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ xy AB. Sau đó lấy 1 điểm E xy. Xác định D sao cho E là trung điểm AD
Dùng giác kế đặc tại D vạch Dm AD (cách làm tương tự vạch xy vuông AB)
Dùng cọc tiêu xác định trên tia DM điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng
Đo độ dài CD
GV: Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB?
Yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm trang 138 SGK 
HS nghe và ghi bài
HS đọc lại nhiệm vụ trang 138 SGK 
HS: đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng qua A
Đưa thanh về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và 2 khe hở ở thanh này thẳng hàng.
Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hành với 2 khe hở ở thanh quay. Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy.
HS: ABE và DCE có:
(đđ)
 ABE = DCE (g.c.g)
 AB = CD (cạnh tương ứng)
Hoạt động 2 (10’): Chuẩn bị thực hành
Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ và phân công nhiện vụ, dụng cụ
GV kiểm tra cụ thể
GV giao tổ mẫu báo cáo thực hành
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ (3đ)
Ý thức kỉ luật (3đ)
Kĩ năng thực hành (4đ)
Tổng điểm (10 điểm)
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 43 – 44 HÌNH HỌC
Của tổ  lớp 
Kết quả AB =  Điểm thực hành tổ (GV cho)
	Nhận xét chung (tổ tự đánh giá) 	Tổ trưởng ký tên
Hoạt động 3 (45’): HS thực hành (tiến hành ngoài trời)
GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí các tổ (với mỗi cặp điểm A–B bố trí 2 tổ cùng làm để đối chiếu kết quả)
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của mỗi tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS 
Các tổ thực hành như GV hướng dẫn (thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành)
Hoạt động 4 (10’): Nhận xét, đánh giá
GV thu báo cáo thực hành các tổ
Nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành các tổ
Điểm cá nhân TB sau
Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV g/d
Hoạt động 5 (5’): Hướng dẫn về nhà – VS; cất dụng cụ
Bài tập thực hành 102/110 SBT
Làm câu hỏi: 1, 2, 3, ôn tập chương 2; Bài tập: 67, 68, 69 /140, 141 SGK
HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị giờ học tiếp theo
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXIV
Tiết 44:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I>. Mục tiêu: 
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong , ôn các trường hợp bằng nhau của 
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế
II>. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của 2 , thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu
HS: làm câu hỏi ôn tập chương II và bài tập theo yêu cầu GV, thước thẳng, compa, eke, htước đo độ
III>. Tiến trình:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 (20’): ôn tập về tổng 3 góc trong tam giác
GV vẽ hình nêu câu hỏi
 A 2
 1 
 2 1 1 2
	B C
Phát biểu định lí về tổng 3 góc của 
Nêu công thức minh họa theo hình vẽ
Phát biểu tính chất góc ngoài nêu công thức minh họa
Yêu cầu HS trả lời bài tập 68 trang 141 SGK a, b
Bài 67 trang 140 SGK (bảng phụ)
	Gọi 3 HS lên bảng trình bày (mỗi HS 2 câu)
Yêu cầu HS giải thích các câu sai
Bài 107/111 SBT (bảng phụ)
 A 
 2 360 360
 360 1 1
 D B C E
Tìm các cân trong hình
HS ghi bài, vẽ hình vào vở
HS: tổng 3 góc trong = 1800; mỗi góc ngoài 1 bằng tổng 2 góc trong không kề với nó:
HS: 2 tính chất đó được trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của 1 
Có: 
Trong vuông có 1 góc 900 mà tổng 3 góc = 1800 nên hai góc còn lại bằng 900 (phụ nhau)
	3 HS lên bảng điền dấu “x”
1) Đ	4) S
2) Đ	5) Đ
3) S	6) S
HS: ABC cân vì AB = AC (gt)
 BAD cân vì:
 CAE cân vì: 
 (lý luận tương tự trên)
 DAC cân vì có các góc ở đáy bằng 720
 ABE cân vì có các góc ở đáy bằng 720
 ADE cân vì 
Hoạt động 2 (23’): ôn tập các trường hợp bằng nhau của 2 
Yêu cầu HS nêu 3 trường hợp bằng nhau của 2 ? 2 vuông?
GV treo bảng các trường hợp bằng nhau /139 SGK lên bảng minh họa
Bài 69/141 SGK
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV vẽ hình trên bảng
Hỏi nêu GT, KL bài toán
 A
 1 2
 a 1 2	
 B H C 
 D 
Bài 108/111 SBT (bảng phụ)
GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình
Yêu cầu HS quan sát
Gọi HS nêu tóm tắt cách làm
HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 (SGK); 2 vuông
HS vẽ hình vào vở
HS nêu:
HS trình bày:
 ABD và ACD:
AB = AC (gt)
BD = CD (gt)
AD chung
 ABD = ACD (c.c.c)
 (góc tương ứng)
 AHB và AHC có:
AB = AC (gt)
 (chứng minh trên)
AH chung
 AHB = AHC (c.g.c)
 (góc tương ứng)
Mà (2 góc kề bù)
 D y 
 O 2 
 B x 
Chứng minh
 OAD = OCB (c.g.c)
Chứng minh
 KAB = KCD (g.c.g)
 KA = KC
Chứng minh
 KOA = KOC (c.c.c)
 . Do đó OK là phân giác 
K
A
C
1
Hoạt động 3 (2’): Hướng dẫn về nhà
Tiết sau tiếp tục ôn chương II
Làm câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 trang 139 SGK
Làm bài tập 70, 71, 72, 73 trang 141 SGK , bài 105, 100/111, 112 SBT
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXIV
Tiết 45:
ÔN TẬP CHƯƠNG II (T.T)
I>. Mục tiêu: 
	- HS được hệ thống và ôn tập các kiến thức đã học về D cân, D vuông cân, D đều.
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT về vẽ hình, tính tóan, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II>. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng 2 về D và 1 số dạng đặc biệt như trong SGK + Bảng phụ.
	- HS: Oân tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK từ 4 ® 6
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (28’): Oân tập về 1 số dạng tam giác đặc biệt.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập 4, 5.
- GV chỉ vào các hình tương ứng ở bảng 2 “Một số dạng tam giác đặc biệt”. Khi HS trả lời các câu hỏi.
TAM GIÁC
TAM GIÁC CÂN
TAM GIÁC ĐỀU
TAM GIÁC VUÔNG 
TAM GIÁC VUÔNG CÂN
Định nghĩa
 A
 B C
A, B, C không thẳng hàng
 A
 B C
ABC,
AB = AC
 A
 B C
ABC,
AB = AC = BC
 B
 A C
ABC,
 = 900
 B
 A C
ABC,
AB = AC
 = 900
Quan hệ giữa các góc
 + + = 1800 
 = + 
 > 
 > 
 = 
= ½(1800-)
= 1800-2 
===600
 + = 900
 = = 450
Quan hệ giữa các cạnh
AB = AC
AB = AC = BC
BC2 = AB2 +AC2
BC > AB
BC > AC
AB = AC
BC = c
BT 70 SGK( Bảng phụ):
- Gọi HS đọc đề.
Yêu cầu HS ghi GT, KL của bài toán.
- Lần lượt gọi HS lên bảng trình bày các câu a, b, c, d.
- Cho HS nhận xét.
- GV kiểm tra vở bài tập 1 số HS sau đó hòan chỉnh bài giải.
Trường hợp c). lưu ý có thể chứng minh cách khác.
 A
 H K
 1 2 1 1 2 
 M B 3 3 C N
 O
a). ABC cân (gt) Þ = 
	 + = + = 1800 (cặp góc kề bù)
 = 
Do AB = AC (ABC cân tại A)
MB = CN (gt)
Þ D AMB = D CAN (c.g.c)
Þ = Þ D AMN là D vuông cân tại A
b). D BMH = D CKN có:
 = = 900 (BH ^ AM, CK ^ AN)
MB = CN (gt)
 = (câu a)
Þ D BMH = D CKN (ch - cgv)
Þ BH = CK
c). D ABH và D ACK có:
 (gt)
AB = AC (ABC cân tại A)
HB = CK (câu b)
Þ D ABH = D ACK (ch - cgv)
Þ AH = AK
d). D BHM = D CKN (câu b)
Þ = 
Mà = (đối đỉnh)
	 = (đối đỉnh)
Þ = Þ D OBC cân tại O
e). ABC cân tại A có = 600
Þ = = 600
D ABM có AB = BM (= BC)
Þ D AMB cân Þ = 
lại có + = = 600 (t/c góc ngòai D)
Þ = 300
D AMN cân tại A (câu A)
Þ = = 300
Suy ra = 1200
D MBH vuông tại H có = 300
nên = 600 (t/c D vuông)
Þ = 600 ( = (đối đỉnh))
D OBC cân có = 600 là D đều
Họat động 2 (15’): Oân tập về định lí Pytago
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập 6
- GV nêu BT 71 (sử dụng bảng phụ vẽ hình 151 SGK)
- Cho HS nhìn hình dự đóan là D vuông cân
- HS phát biểu định lí Pytago thuận và đảo.
- HS quan sát hình 151
 H A K
 B
 I C
HS: AB = AC; 
Theo định lí Pytago ta có:
AB2 = 22 + 32 
BC2 = 12 + 52 = 26
Vì AB2 + AC2 = BC2
Þ D ABC vuông tại A( theo định lí pitago)
 Vì AB2 = AC2( =13) Þ AB = AC
Þ D ABC vuông cân tại A.
Hướng dẫn về nhà (2’)
- BT 72, 73 / 141 SGK
- Oân tập kĩ tiết sau KT 45’
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXV
Tiết 46:
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I>. Đề bài:
	Bài 1: a). Vẽ D ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm.Dùng thước đo để xem gócB bằng bao nhiêu độ?	
 	b). Phát biểu định lí pitago.Tính độ dài cạnh Bccủa D ABC ở câu a.
	Bài 2: Điền dấu : “ x” vào chỗ thích hợp:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Góc ngòai của 1 tam giác lớn hơn góc trong tam giác đó.
2
Trong một tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông.
	Bài 3: Cho D ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Gọi K là giao điểm của CD và BE. chứng minh.
	a). BE = Cd.
	b). 
	c). D KBC cân
	d). AK là phân giác 
II>, Đáp án.
	Bài 1: a). ( 1,5đ) = 450 A
	 b). Phát biểu định lí pitago đúng ( 1đ) 3 
	BC2 = AC2 + AB2 = 32 + 42 = 25
	Þ BC = 5 C 4 B 
	Bài 2: Câu 1 sai ( 1đ) 
	 Câu 2 đúng ( 1đ)
 	A
Bài 3: Vẽ hình đúng 
	Ghi GT, KL đúng ( 0,5đ)	1 2
	a). Ch/m BE = CD ( 1,5đ)	
	D ABE và D ACD có :
	AB = AC ( D ABC cân tại A)	 D 	 E
	AD = AE, = ( chung)	2 1	 K	1 2
	Þ D ABE = D ACD (c.g.c) Þ BE = CD.	 B 	 C
	b). Ch/m = 
	Do D ABE = D ACD ( câu a) Þ = ( 2 góc tương ứng)
	c). Ta có: = ( D ABC cân tại A).
	Þ + = + 
	Mà = do = 
	Þ = 
	d)>. D ABK và D ACK.
	AK chung.
	AB = AC (câu a).
	BK = KC do D KBC cân tại K
	Þ D ABK = D ACK ( c.c.c)
	 Þ = Þ AK là phân giác 
Ký duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_41_den_46.doc