I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
3. Thái độ : Phát huy tính tích cực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước thẳng, êke, com pa.
- HS : thước thẳng, êke, com pa
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
3. Bài mới :
Ngày soạn : 10/02/2012 Ngày dạy : 16/02/2012 Tiết 42: Luyện tập i. Mục tiêu: 1. Kiến thức :Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3. Thái độ : Phát huy tính tích cực của học sinh. ii. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, êke, com pa. - HS : thước thẳng, êke, com pa iii. tiến trình bài dạy : I. ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') - phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 3. Bài mới : Hoạt động của gv và hs TG Nội dung Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. Em nêu cách CM : MH = MK? - Học sinh: MH = MK AMH = AMK AM là cạnh huyền chung ? Em nêu hướng c/minh ? BMH = CMK (do MHAB,MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) -Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Hoạt động 2 -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 101 (SBT) vào vở -Hãy nêu GT-KL của bài toán -Quan sát hình vẽ cho biết có những cặp tam giác vuông nào bằng nhau ? -Để chứng minh: BH = CH ta làm như thế nào ? BH = CH IH = IK và IB = IC -GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích chứng minh như bên -Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh, GV ghi bảng 18’ 17’ Bài tập 95 (tr109-SBT). GT ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC. KL a) MH=MK. b) Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chung (gt) AMH = AMK (c.h- gn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông) (hai cạnh tương ứng). Bài 101 (SBT) Chứng minh: Gọi M là trung điểm của BC -Xét và có: MI chung (cạnh tương ứng) -Xét và có: chung (cạnh tương ứng) -Xét và có: (cạnh tương ứng) 4. Luyện tập và Củng cố: (Trong bài) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(4') - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm) + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng) + 1 sợi dây dài khoảng 10 m + 1 thước đo chiều dài - Ôn lại cách sử dụng giác kế.
Tài liệu đính kèm: