1. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các kiến thức về tổng ba góc của một tam giác.
+ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+ Tam giác cân, tam giác đều.
+ Định lý Py-ta-go.
- Kỹ năng: + Tính số đo góc.
+ Chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Chứng minh tam giác là tam giác cân, đều, vuông.
+ Ap dụng định lý Py-ta-go tính số đo một cạnh của tam giác vuông.
- Thái độ: + Cẩn thận khi vẽ hình.
+ Rèn tư duy suy luận.
2. TRỌNG TM: Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tính độ dài cạnh.
3. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi.
- HS: Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4:
7A5:
4.2 Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào phần ôn lý thuyết.
4.3 Bài mới:
Tuần: 26 Tiết: 45 ND: ÔN TẬP CHƯƠNG II (2) MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố, hệ thống các kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. + Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. + Tam giác cân, tam giác đều. + Định lý Py-ta-go. - Kỹ năng: + Tính số đo góc. + Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Chứng minh tam giác là tam giác cân, đều, vuông. + Aùp dụng định lý Py-ta-go tính số đo một cạnh của tam giác vuông. - Thái độ: + Cẩn thận khi vẽ hình. + Rèn tư duy suy luận. TRỌNG TÂM: Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tính độ dài cạnh. CHUẨN BỊ: - GV: Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. HS: Thước đo độ, compa, êke, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 7A4: 7A5: Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào phần ôn lý thuyết. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG HĐ 1: ƠN TẬP LÍ THUYẾT - Giáo viên nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời: - HS1: - Tam giác cân là tam giác như thế nào? (5 đ) - Em hãy phát biểu định lý về tam giác cân? (5 đ) - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân và cho điểm học sinh. - HS2: - Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào? (5 đ) - Em hãy phát biểu định lý về tam giác vuông cân? (5 đ) - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân và cho điểm học sinh. HS3: - GV: em hãy định nghĩa thế nào là tam giác đều? (3 đ) - HS: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - GV: em hãy phát biểu định lý về tam giác đều? (3 đ) - HS: Trong một tam giác đều, cả 3 góc đều bằng 600. - GV: Theo em, để chứng minh một tam giác là tam giác đều ta có những cách chứng minh nào? (4 đ) - HS: + Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. + Tam giác có 3 góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá chấm điểm và củng cố lại định nghĩa, tính chất, cách chứng minh một tam giác là tam giác đều. - Giáo viên vẽ hình tam giác vuông lên bảng. - GV: hình vẽ nhắc ta nhớ đến định lý nào? - HS: định lý Pytago - GV: định lý Pytago được phát biểu như thế nào? - HS: trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. - GV: định lý đảo phát biểu như thế nào? - HS: nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. HĐ 2: Bài tập - Giáo viên đưa ra đề bài tập: Cho góc nhọn xOy, M là một điểm thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ MA ^Ox (AỴOx), MB^Oy (BỴOy) a). Chứng minh MA = MB và rOAB cân. b). BM cắt Cx tại D, AM cắt Oy tại E. Chứng minh MD=ME và AD=BE. - Giáo viên cho học sinh đọc đề và một học sinh lên bảng vẽ hình, các em còn lại vẽ hình vào vở. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét hình vẽ. - Giáo viên nhận xét hình vẽ và yêu cầu học sinh viết GT-KL của bài toán. - GV: em nhận xét bạn viết GT-KL của bài toán đúng chưa? - GV: Để chứng minh MA=MB ta có thể chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? - HS: chứng minh DOAM = DOBM - Giáo viên gọi học sinh nêu cách chứng minh. - GV: DOAM = DOBM suy ra OA=OB. Vậy em thấy DOAB cân tại đâu? - GV: để chứng minh MD = ME và AD = BE ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? - HS: DADM = DBEM - GV: em nào chứng minh được DADM = DBEM? - Một học sinh lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở. A- Lý thuyết: 1. Tam giác cân: - Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. 2. Tam giác vuông cân: - Tam giác vuông cân là tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau. - Trong một tam giác vuông cân, hai góc nhọn đều bằng 450. 3. Tam giác đều: - Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Trong một tam giác đều, cả 3 góc đều bằng 600. - Muốn chứng minh một tam giác là tam giác đều ta có thể chứng minh: + Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. + Tam giác có 3 góc bằng nhau. + Tam giác cân có một góc bằng 600. 4. Định lý Pytago: BC2 = AB2 + AC2 - Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. - Nếu một tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông. B- Bài tập: Bài tập: GT xÔy <900 Ô1 = Ô2 KL a) MA = MB và DOAB cân b) MD = ME và AD = BE a) Xét DOAM và DOBM ta có: (gt) Ô1 = Ô2 (gt) OM là cạnh chung Vậy DOAM = DOBM (cạnh huyền-góc nhọn) Suy ra:MA = MB (2 cạnh tương ứng) OA=OB (2 cạnh tương ứng) Vì OA=OB nên DOAB cân tại O. b) Xét DADM và DBEM ta có: (gt) AM = BM (vì DOAM = DOBM) (đối đỉnh) Vậy DADM = DBEM (cạnh góc vuông-góc nhọn kề) ÞMD = ME và AD = BE (2 cạnh tương ứng) 4.4. Củng cố và luyện tập: - Giáo viên đưa hình vẽ lên bảng. Yêu cầu học sinh vẽ vào tập. - GV: theo các em thì DABC là tam giác gì? - GV: nếu tam giác ABC cân thì có thể cân tại đỉnh nào? - HS: cân tại A. - GV: muốn chứng minh DABC cân tại A thì ta cần chứng minh điều gì? - HS: chứng minh AB=AC hoặc - GV: đề bài chưng cho số đo góc nào cả nên ta không thể chứng minh . Vậy chỉ có thể chứng minh AB=AC. GV: em nào nêu cách tính AB2 và AC2? - GV: AB2 = AC2 = 13 vậy AB như thế nào với AC? - GV: em hãy so sánh BC2 với AB2 + AC2 ? - HS: BC2 = AB2 + AC2 - GV: vậy từ (1) và (2) ta kết luận tam giác ABC là tam giác gì? Bài tập 71: Aùp dụng định lý Phythagores ta được: AB2 = 22 + 32 = 4 + 9 =13. AC2 = 32 + 22 = 9 + 4 =13. Vì AB2 = AC2 nên AB = AC Do đó tam giác ABC cân tại A (1) Mặt khác: BC2 = 12 + 52 = 1 + 25 =26. Suy ra: BC2 = AB2 + AC2 (26 = 13 + 13) Do đó tam giác ABC vuông tại A (2) Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC vuông cân tại A. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: a) Đối với tiết học này Ôn tập tất cả nội dung như hai tiết ôn tập vừa qua, trả lời câu hỏi: Thế nào là một tam giác cân? Tính chất của tam giác cân , cách chứng minh một tam giác là tam giác cân? Thế nào là một tam giác đều? Tính chất của tam giác đều , cách chứng minh một tam giác là tam giác đều? Định lý Pi-ta-gos thuận và đảo? Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Xem lại các bài tập đã làm ở 2 tiết ôn tập vừa qua. b) Đối với tiết sau Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết: êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. RÚT KINH NGHIÊM:
Tài liệu đính kèm: