I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kỹ năng : Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
- HS : thước thẳng, com pa, êke.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (')
3. Bài mới :
Ngày soạn : 17/02/2012 Ngày dạy : 24/02/2012 Tiết 45 : ôn tập chương ii (t2) i. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 2. Kỹ năng : Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác ii. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke. - HS : thước thẳng, com pa, êke. iii. tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức : (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (') 3. Bài mới : Hoạt động của gv và hs tg Nội dung Hoạt động 1 ? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. - 4 học sinh trả lời câu hỏi. ? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. ? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. - Giáo viên treo bảng phụ. - 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác. Hoạt động 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70 - Học sinh đọc kĩ đề toán. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL - Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đa ra tranh vẽ mô tả câu e. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. - HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. 17’ 25’ I. một số dạng tam giác đặc biệt II. Luyện tập (25') Bài tập 70 (tr141-SGK) O K H B C A M N GT ABC có AB = AC, BM = CN BH AM; CK AN HB CK O KL a) AMN cân b) BH = CK c) AH = AK d) OBC là tam giác gì ? Vì sao. c) Khi ; BM = CN = BC tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC a) AMN cân ABM và ACN có AB = AC (GT) BM = CN (GT) (CM trên) ABM = ACN (c.g.c) AMN cân b) Xét HBM và KNC có (theo câu a); MB = CN HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) HA = AK d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O e) Khi ABC là đều ta có BAM cân vì BM = BA (GT) tương tự ta có Do đó Vì tơng tự ta có OBC là tam giác đều.ACN có a 4. Luyện tập và Củng cố: (Trong bài) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chơng II - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: