Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 47 đến 56

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 47 đến 56

I>. Mục tiêu:

 Củng cố các định lí quan hệ giữa đường và đường xiên, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.

 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài tóan, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.

 Giáo dục HS ý thức vận dụng k/t tóan vào thực tiễn.

II>. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn màu, compa.

 HS: On tập định lí quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác. Thước thẳng, compa, êke.

III>. Tiến trình lên lớp:

 

doc 28 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 47 đến 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tuần XXVI
Tiết 47:
QUAN HỆ GIỮA CÁC GÓC & CẠNH
ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
I>. Mục tiêu:
	- Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí 1.
	- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đóan, nhận xét các t/c qua hình vẽ.
	- Biết diễn đạt một định lí thành 1 bài tóan với hình vẽ, GT & KL.
II>. Chuẩn bị:
	- GV, HS: Mỗi người 1 bằng giấy có 2 cạnh không bằng nhau.
	- HS: Oân lại t/c góc ngòai .
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
III>. Tiến trình lên lớp:
Họat động của GV 
Hoạt động của HS
Họat động 1 (8’): Kiểm tra bài cũ.
Nêu câu hỏi:
- Phát biểu t/c góc , sss góc ngòai tam giác với góc trong không kề với nó.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác
- Gọi 1 HS trả lời.
- Cho HS # nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
HS: Góc ngòai của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
Góc ngòai tại 1 đỉnh của lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
- HS phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c như SGK.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Họat động 2 (15’): Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
 A
 B C
- GV nêu vấn đề như SGK
- Yêu cầu HS thực hiện ? 1 và ? 2
Chia lớp làm 2 nửa, mỗi nửa làm 1 câu thực hành.
- Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
- GV tổng kết ® cho HS ghi kết quả.
- Hỏi: Nêu nhận xét quan hệ đối diện giữa cạnh AB và , giữa cạnh AC và ?
- GV: Từ ? 1 Ta thấy đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn ® giới thiệu định lí 1.
Trong 1 tam giác, góc đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- GV hướng dẫn HS gấp hình ® phân tích hình gấp để đi đến cách chứng minh:
- GV hướng dẫn HS chứng minh như SGK.
Lấy B’ Ỵ AC sao cho AB’ = AB
Kẻ phân giác AM
- Chứng minh ABM = AB’M
- So sánh và ?
2 HS trình bày ? 1
Trong 3 trường hợp:
	1). = 
	2). > 
	3). .
? 2 : > 
HS: đối diện cạnh nhỏ BC
	 đối diện cạnh lớn hơn là BC
- HS vẽ hình ghi GT, KL
GT	ABC, AC > AB
KL	 > 
D ABM và D AB’M có:
AM là cạnh chung
 = (gt)
AB = AB’ (cách vẽ)
Þ D AMB = D AB’M (c.g.c)
Þ = ( 2 góc tương ứng)
Mà > (t/c góc ngòai D)
Þ > (đ.p.c.m)
 A 
 1 2 B’ 
 B M C
Họat động 3 (10’): Cạnh đối diện góc lớn hơn.
- Cho HS thực hiện ? 3
- Gọi 1 số HS trả lời.
- GV tổng quát ? 3 và nêu định lí 2: Trong 1 D cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
- Gọi 1 HS nêu GT, KL định lí 2 sau khi vẽ hình.
- Hỏi Nêu quan hệ giữa định lí 1 và định lí 2.
- Gọi 1 HS trả lời.
GV chốt lại: Trong D ABC:
	AC > AB > 
- Hỏi: Trong D vuông (tù) cạnh nào lớn nhất?
HS: AC > AB
- HS ghi GT, KL
GT	ABC, > 
KL	AC > AB
- HS: Định lí 2 là định lí đảo 1
HS: Cạnh đối diện góc vuông (tù) là lớn nhất.
Họat động 4 (10’): Củng cố.
- Cho lớp giải 1, 2 skg.
	(chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy giải 1 câu)
- Gọi 2 HS trả lời.
- Cho HS # nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
HS:
1). AC > BC > AB nên
	 > > 
2). = 1800 - ( + ) = 550
	Vậy > > 
Þ BC > AB > AC
Dặn dò (2’)
- BTVN 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 24 SBT tóan 2
- Học bài theo SGK.
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXVI
Tiết 48:
LUYỆN TẬP
I>. Mục tiêu:
	- HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
	- Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.
II>. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc.
	HS: thước thẳng, thước đo góc.
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 8’): Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi:
HS1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
- Giải BT4/ 56 SGK.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.
HS lên bảng:
- Phát biểu định lí như SGK.
- Giải BT4/ 56 SGK.
Trong 1 tam giác đối diện với nhỏ nhất là góc nhọn vì trong 1 tam giác chỉ có nhiều nhất 1 góc vuông (họăc 1 góc tù)
HS2:
a). Trong ABC:
 = 1800 - ( + ) ( định lí tổng 3 góc trong D)
 = 1800 - (1000 + 400) = 400
Vậy > > 
Mà đối diện cạnh BC
Nên BC là cạnh lớn nhất.
b). Ta có: = = 400
nên D ABC cân tại A
Họat động 2 (33’): Luyện tập.
Nguyên
Trường
Trang
Hạnh
A
B
C
D
- GV nêu BT 5/ 56 SGK.
	(minh họa bằng bảng đồ trên bảng phụ)
- Gọi 1 số HS trả lời.
- GV hòan chỉnh.
- Bài tập 6/ 56 SGK. 
	BC = CD
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV sửa sai (nếu có)
* Bài tập 7/ 56 SGK (bảng phụ)
GV vẽ hình.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
* Bài tập 9/ 25 SBT:
Ch/m: “ Nếu D vuông có 1 góc nhọn bằng 300 thì cạnh đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền”
- GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình hướng dẫn HS giải.
Trên BC lấy D sao cho CD = CA. D ACD là D gì? = ? So sánh AC, CD, AD
-D ABD là D gì? Tại sao?
- Từ đó so sánh AC và BC?
Lưu ý HS học thuộc t/c này.
- HS quan sát sơ đồ.
HS:
Trong D BCD: tù
Þ BD > CD	(1)
Trong D ABD
 tù nên AD > BD (2)
(1), (2) Þ AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi đọan đường gần nhất.
- HS đọc đề.
- HS trả lời
- AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy > là đúng.
- HS vẽ hình.
- 3 HS trả lời câu hỏi
 > (BB’ nằm giữa BA, BC)
 = 
vì D ABB’ cân ( do AB = AB’)
 > 
 > (t/c góc ngòai D)
Suy ra > 
HS : AC = CD (cách vẽ)
 + = 900 (định lí tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông)
Mà = 300 Þ = 600
Þ D ACD đều Þ = 600
và AC = CD = AD
 = 600 Þ = 300 
(Vì + = = 900)
D ABD có = 300 = Þ D ABD cân tại D 
Þ AD = BD
Do đó AC = ½ BC
A
B
C
D
300
1
2
B’
C
B
A
A
B
C
D
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
- BTVN 5; 6; 8/ 24, 25 SBT
- Oân định lí Pythagore.
Tuần XXVII
Tiết 49:
A2	QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ
ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I>. Mục tiêu:
	- HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên. Kẻ từ 1 điểm nằm ngòai đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
	- HS nắm vững định lí 1, 2 và biết vận dụng vào việc giải BT.
II>. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn màu.
	- HS: thước thẳng, êke.
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (7’): Kiểm tra và đặt vấn đề.
 d H B 
 A 
- GV yêu cầu HS KT (bảng phụ). Trobng 1 bể bơi, 2 bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. H và B cùng Ỵ d, AH ^ d, AB không vuông góc d.
Ai bơi xa hơn? Giải thích?
- Hãy phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong D?
- GV nhận xét, cho điểm?
- GV chỉ vào hình vẽ trên: AH là đường vuông góc, HB là hình chiếu của đường xiên AB lên đường thẳng ® giới thiệu bài.
1 HS lên bảng kiểm tra
HS trả lời: Bình bơi xa hơn Hạnh vì D ABH vuông tại H mà là góc lớn nhất của D mà AB đối diện 
Þ AB là cạnh lớn nhất của D
Vậy AB > AH
- HS phát biểu 2 định lí.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Họat động 2 (8’): Khái niệm đường ^, đường xiên, hình chiếu đường xiên.
- GV trình bày như SGK
	(vẽ H7/ 57 SGK minh họa)
 A
 d
 H B
* Đọan thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
* H: Chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
* Đọan thẳng AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d
* Đọan thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
- Yêu cầu HS đọc & thực hiện ? 1
( yêu cầu HS tự đặt tên chân ^, chân đường xiên)
HS vẽ hình vào vở ghi chú bên cạnh hình vẽ.
- Vài HS nhắc lại hình trên
- HS thực hiện ? 1 trên vở
- 1 HS khác lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường xiên, đường ^, hình chiếu của đường xiên.
 A
 d
 K M
Họat động 3 (10’): Quan hệ giữa dgvg và đường xiên.
 A
 d
 H B
 A
 d E K N M 
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện ? 2
- So sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
- GV giới thiệu định lí 1
	+ Yêu cầu 1 HS đọc
	+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL của định lí.
- Gọi 1 HS ch/m định lí trên.
- Định lí nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lí nào?
- Hãy phát biểu định lí Pytago & dùng định lí ch/m AH < AB
- GV: độ dài đường vuông góc AH gọi là khỏang cách từ A đến đường thẳng d.
HS thực hiện tiếp trên hình vẽ và trả lời: Từ 1 điểm A Ï d ta chỉ kẻ được 1 đường ^ và vô số đường xiến đến đường thẳng d.
HS: đường ^ ngắn hơn đường xiên.
- 1 HS đọc định lí 1 SGK.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
	A Ï d
GT	AH ^ d
	AB là đường xiên
KL	AH < AB
HS trình bày miệng
HS: định lí Pytago
HS: D vuông AHB ( = 900) ta có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
Þ AB2 > AH2
Þ AB > AH
Họat động 4 (10’): Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
 A
 d
 B H C
- Giới thiệu .10/ 58 SGK ? 4 (bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc hình 10
- Giải thích HB, HC là gì?
- Sử dụng định lí Pytago ch/m
a). Nếu HB > HC (thì AB > AC)
b). Nếu AB > AC thì HB > HC
c). Nếu HB + Hc thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì Hb = HC
GV: Từ BT trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Gợi ý để HS nêu định lí 2.
- Treo bảng phụ ghi định lí 2
- Gọi 2 HS đọc lại
HS: Cho điểm A ngòai đường thẳng d, vẽ đường ^ với AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
- HB, HC là hình chiếu AB, AC lên d
- Xét D vuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
a). Hb > HC (gt) 
	Þ HB2 > HC2 Þ AB2 > AC2
	Þ AB > AC
b). AB > AC (gt)
	Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2
	Þ HB > HC
c). HB = HC HB2 = HC2HCHCHh
	 AH2 + HB2 = HC2 + AH2
	 AB2 = AC2 AB = AC
- HS nêu nội dung định lí 2 / 59 SGK
- 2 HS đọc lại định lí.
Họat động 5 (8’): Củng cố
 S
 m
 M I B C 
P
Nêu bài tóan (bảng phụ): 1). Cho hình sau hãy điền vào . . . . .
a). Đường ^ kẻ từ S đến đường thẳng m là ... a điều gì?
GV: Vậy tại sao AB = AC?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
* Bài 28/ 67 SGK
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Sau đó KT 1 số HS
- Gọi HS lên bảng trình bày
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL của định lí
GT ABC, AB = AC A 
 AE = EC, AF = FB
KL BE = CF
 B C
HS: Để ch/m BE = CF ta ch/m 
	D ABE = D ACF
hoặc D BEC = D CFB
HS: Xét D ABE và D ACF có :
	AB = AC (gt)
	 chung
	AE = EC = ½ AC (gt)
	AF = FB = ½ AB (gt)
Þ AE = CF
Vậy D ABE = D ACF
Þ BE = CF (cạnh tương ứng)
 A
F G E 
B D C
HS: áp dụng bài 26 ta có:
AD = BE = CF
HS: Theo định lí 3 đường trung tuyến củ D ta có:
Þ GA = GB = GC
HS: Trong D cân, trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
Trong D đều 3 đường trung tuyến bằng nh và cách đều 3 đỉnh của D
 A 
 F G E
 1 2
 B C
HS: có BE = CF (gt)
Mà (t/c trung tuyến của D)
CG = CF (t/c trung tuyến của D)
Þ GB = CG Þ GE = GF
HS: Ta ch/m D GBF = D (c.g.c)
Để Þ BF = CE Þ AB = AC
 D
 G
E I F
Ch/m: a). D DEI và D DFI có:
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DI chung
Þ D DEI = D DFI (c.c.c)	(1)
b). Từ (1) Þ = (góc tương ứng)
Mà + = 1800 ( 2 góc kề bù)
Þ = = 900
c). có IE = IF = ½ EF = ½.10 = 5cm
D DIE vuông tại I có 
DI = 
DI = = 12 (cm)
	DDEF, DE =DF
GT	IE = IF, EF = 10cm
	DE =DF = 13cm
	a). D DEI = D DFI
KL	b). , là những
	góc gì?
	c). Tính DI
Hướng dẫn về nhà (2’)
- BTVN: 30/ 67 SGK
	 35, 36, 38 /28 SBT
- Oân lại khái niệm tia phân giác 1 góc, cách gấp hình để xác định tia phân giác 1 góc.
- Vẽ phân giác của 1 góc bằng thước và compa.
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXX
Tiết 55:
TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I>. Mục tiêu:
	- HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của 1 góc và định lí đảo của nó.
	- Bước đầu biết vận dụng 2 định lí trên để giải bài tập.
- HS biết vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác 1 góc bằng thước kẻ và compa.
II>. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước 2 lề, compa, êke, phấn màu
- HS: Oân tập khái niệm tia phân giác của 1 góc, khỏang cách từ 1 điểm ® 1 đường thẳng, xác định tia phân giác 1 góc bằng cách gấp hình,vẽ tia phân giác của góc bằng thước kẻ và compa.
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (7’): Kiểm tra.
 A
 d
 H 
 x
 O 12 z 
 y
- GV yêu cầu HS KT:
HS1: Tia phân giác của 1 góc là gi?
Cho , vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước kẻ & compa.
HS2: Cho A nằm ngòai đường thẳng d, xác định khỏang cách từ A đến đường thẳng d.
- Vậy khỏang cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng là gì?
2 HS lên bảng KT:
HS1: Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
HS 2:
Khỏang cách từ A đến đường thẳng d là đọan thẳng AH ^ d.
- Khỏang cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng là đọan thẳng ^ kẻ từ điểm đó tới đường thẳng.
Họat động 2 (12’): Định lí về tính chất các điểm Ỵ tia phân giác 
 A x
 O 12 M z 
 B y
a). Thực hành:
- GV và HS thực hành gấp hình theo SGK. Xác định tia phân giác Oz của .
- Từ M Ỵ Oz, ta gấp MH ^ tại 2 cạnh trùng nhau Ox, Oy
- GV: Cách gấp hình như vậy, MH là gì?
- Yêu cầu HS đọc ? 1 và trả lời
GV nêu định lí 1
b). Định lí 1: (thuận)
- Treo bảng phụ ghi định lí
- Gọi 1 HS đọc lại định lí.
- Nêu GT, KL
- Gọi HS chứng minh miệng bài tóan.
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí.
HS thực hành gấp hình theo h27, 28/ SGK
HS: MH ^ Ox, Oy nên MH chỉ khỏang cách từ M đến Ox & Oy trùng nhau. Do đó khi mở hình ra ta có khỏang cách từ M đến Ox và Oy là bằng nhau.
1 HS đọc lại định lí 
GT	, = , M Ỵ Oz
	MA ^ Ox, MB ^ Oy
KL	MA = MB
Ch/m: D vuông MOA và D vuông MOB có 
 = = 900
OM chung
Þ D vuông MOA = D vuông MOB (cạnh huyền - góc nhọn)
Þ MA = MB (cạnh tương ứng)
Họat động 3 (14’): Định lí đảo.
 A x
 O 12 M z 
 B y
 A x
 O M 
 B y
- GV nêu BT SGK trang 69 và vẽ hình 30 lên bảng.
GV: Bài tóan này cho ta điều gì ? Hỏi gì?
- OM co là tia phân giác hay không?
- Theo em , OM có là tia phân giác góc không?
Đó là nội dung định lí 2 (định lí đảo của định lí 1)
GV yêu cầu HS đọc định lí 2/ 69 SGK
- Yêu cầu HS làm ? 3
- Gọi HS lên bảng trình bày
Sau khi KT bài làm vào HS.
- Cho HS phát biểu tại định lí 2 / 69 SGK
- GV treo bảng phụ ghi dl1 & 2. Nêu rõ: “ Tập hợp tất cả những điểm nằm bên trong 1 góc và cách đều 2 cạnh của góc là tia phân giác góc đó.”
HS: Cho biết M nằm trong khỏang cách từ M đến Ox & Oy bằng nhau.
HS: OM là tia phân giác 
- 1 HS đọc định lí 2 SGK
- HS làm ? 3 vào vở - 1 HS lên bảng trình bày.
GT	M nằm trong , MA = MB
	MA ^ Ox, MB ^ Oy
KL	 = 
D vuông MOA và D vuông MOA có
 = = 1v (gt)
MA = MB (gt)
OM chung
Þ D vuông MOA = D vuông MOB (ch - cgv)
Þ = (góc tương ứng)
Þ OM là phân giác 
HS nghe GV nên nhận xét.
(P69 SGK & ghi vào vở)
Họat động 4 (10’): Luyện tập.
* Bài 31/ 70 SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
- GV hướng dẫn HS thực hành dùng thức 2 lề vẽ tia phân giác 
GV: Tại sao khi dùng thứơc như vậy OM lại là tia phân giác của ?
* Bài 32/ 70 SGK
GV đưa hình vẽ sẳn và GT, KL lên bảng phụ.
GT	ABC, phân giác và phân
	 giác cắt nhau tại E
KL	E Ỵ phân giác 
- HS đọc đề.
- HS thực hành cùng GV
HS: Khi vẽ như vậy khỏang cách từ a đến Ox và từ b đến Oy đều là khỏang cách 2 lề // của thước nên bằng nhau.
{M} = a b Þ M cách đầu Ox & Oy (MA = MB). Vậy M thuộc tia phân giác nên OM là phân giác 
- HS chứng minh miệng
Có E thuộc phân giác 
Þ EK = EH (định lí 1 ) 	(1)
E Ỵ phân giác 
Þ EH = EI (định lí 1) 	(2)
(1), (2) Þ EK = EI
Þ E Ỵ phân giác (định lí 2)
 A
 H 
 K I 
 x y 
 E 
 A x
 b 
 O M 
 a 
 B y
Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc theo SGK
- BTVN 34, 35 / 71 SGK
	42 / 29 SBT 
Ký duyệt của Tổ trưởng
Tuần XXX
Tiết 56:
LUYỆN TẬP 
I>. Mục tiêu:
	- Củng cố hai định lí (thuận và đảo) và tính chất tia phân giác của góc và tập hợp các điểm M nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc.
	- Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải BT.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày ch/m.
II>. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, thước thẳng chia khỏang, thước hai lề, compa, êke, phấn màu.
	- HS: Oân tập các trường hợp bằng nhau của D, định lí và cách ch/m 2 góc kề bù, thước 2 lề, compa, êke.
III>. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 (10’): Kiểm tra.
 A A
 E E
 B M C B M C
 I A 
 O O E 
 B C
 H x 
 a 
 M
 O z 
 b
 K y
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Vẽ góc , dùng thước 2 lề vẽ tia phân giác góc .
Phát biểu tính chất các điểm tiến tia phân giác của một góc?
Minh họa tính chất đó trên hình vẽ.
HS2: chữa bài tập 42/29SBT
GV: Nếu ABC bất kỳ thì bài toán còn đúng không?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình để minh hoa.
GV nhận xét cho điểm.
2 HS lên bảng kiểm tra
HS1: Phát biểu định lí 1/ 68 SGK
Trên hình vẽ kẻ MH ^ Ox, MK ^ Oy và kí hiệu MH = MK
HS2: vẽ hình
Giải thích: D cáh đều 2 cạnh của nên D Ỵ phân giác , D Ỵ trung tuyến AM Þ D là giao điểm của trung tuyến AM và tia phân giác 
HS: Bài tóan vẫn đúng vớ ABC là D bất kì.
Hoạt động 2 (32’): Luyên tập
 x t’ y’
 3 4
 t 21 s 
 y s’ x’
 B x
 A 
 O 1 1 2 I
 2 1 2
 C D y
Bài 33/70SGK (bảng phụ)
GV vẽ hình lên bảng gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh bài toán.
CM: A). =900 
(HS trình bày miệng câu a. )
- Kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và t/c các tia phân giác của chúng.
b). Ch/m: Nếu m Ỵ đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’ thì M cách đều 2 đường thẳng xx’ và yy’.
GV: M Ỵ Ot thì M có thể ở những vị trí nào?
- M O thì khỏang cách từ M tới xx’ và yy’ như thế nào?
- Nếu M Ỵ Ot thì sao?
- Nếu M thuộc Ot’, Os, Os’ ch/m tương tự.
c). CMR: Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’ và yy’ thì M Ỵ đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’.
Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau xx’, yy’ ?
- GV treo bảng phụ ghi KL.
* Bài 34/ 71 SGK (bảng phụ)
- Yêu cầu 1 HS đọa đề bài SGK và 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài tóan.
	, A, B Ỵ Ox; C, D Ỵ Oy
GT	OA = OC, OB = OD
	a). BC = AD
KL	b). IA = IC, IB = ID
	c). = 
a). GV yêu cầu HS trình bày miệng.
b). Gợi ý HS:
IA = IC; IB = ID
	 Ý
D IAB = D ICD
	 Ý
 = ; AB = CD; = 
c). Ch/m: = 
HS: = = ½ 
	 = = ½ ’
mà = + = ½ ( + ’)
	= ½.1800 = 900
HS: có ’ kề bù với 
Þ Ot’ ^ Os
có kề bù 
Þ Os ^ Os’
có kề bù Þ Os ^ Ot
HS: Nếu M Ỵ đường thẳng Ot thì M có thể O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M Ỵ tia Os
- Nếu M O thì khỏang cách từ M tới xx’ và yy’ bằng nhau cùng bằng O
- Nếu M Ỵ tia Ot là tia phân giác thì M cách đều Ox & Oy, đo đó M cách đều xx’ và yy’
HS: nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ và M nằm trong thì M sẽ cách đều 2 tia Ox, Oy do đó M Ỵ tia Ot (định lí 2)
Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’ và yy’ & M nằm trong hoặc hoặc . Ch/m tương tự ta sẽ có M Ỵ tia Ot’ hoặc tia Os hoặc tia Os’ tức là M Ỵ đường thẳng Ot hoặc Ot’
HS: Tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng xx’ và yy’ là 2 đường phân giác Ot và Ot’ của 2 cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau đó.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
a). HS trình bày miệng.
D AOD và OCB có:
OA = OC (gt)
OD = OB (gt)
 chung
Þ D OAD = D OCB (c.g.c)
Þ Ad = CB (cạng tương ứng)
b). D OAD = D OCB (câu a)
Þ = ( góc tương ứng)
Mà kề bù , kề bù 
Þ = 
có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
Þ OB - OA = OD - OC hay AB = CD
Vậy D AIB = D ICD (g.c.g)
Þ IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng)
c). D OAI và D OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung, IA = IC (chứng minh trên)
Þ D OAI = D OCI (c.c.c)
Þ = (góa tương ứng)
Họat động 3 (3’): Hướng dẫn về nhà.
- BTVN 44/ 29 SBT
- Oân 2 định lí về t/c tia phân giác của 1 góc, kĩ năng D cân, trung tuyến D”
Ký duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_47_den_56.doc