I .Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức : Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác (Đk cần)
* Kỹ năng : Hs có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vuông góc và đường xiên; Biết cách chuyển một phát biểu định lí thành một bài toán và ngược lại; Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
* Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS :
· GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.
· HS : Xem trước bài mới, thước, compa, ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh.
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức : (1)
2.Kiểm tra bài cũ : (4)
* Phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
* Phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu :
* Tiến trình tiết dạy :
Tuần 28 –Tiết 49 NS: 24/3/2010 ND: 26/3/2010 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I .Mục tiêu: *Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, khái niệm chân đường vuông góc (hay hình chiếu vuông góc của điểm), khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên * Học sinh biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ; Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số bài tập và các định lý sau này. II .Chuẩn bị: GV : Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập, thước, êke. HS : Ôn lại định lí Pytago, So sánh các căn bậc hai, nắm vững quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. III .Tiến trình tiết dạy : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (5 Phút ) Hãy so sánh các đoạn thẳng AH, AB, AC ? Cho hình vẽ: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10 Phút Hoạt động 2: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. -GV: Từ hình vẽ phần KTBC giới thiệu các khái niệm: +Đường vuông góc +Đường xiên +Hình chiếu của đường xiên -GV: yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở * Củng cố: bài tập ?1. -GV:Cho hsọc sinh đọc đề ?1 sgk. -GV: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình => 1 học sinh khác tìm đường xiên, hình chiếu của đ/xiên trên d. -GV? Kẻ AC, Cd. Tìm hình chiếu của AC trên d? + So sánh AH, AB, AC trên hình vẽ? + So sánh HB và HC ở hình vẽ ? => Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. -HS: Vẽ hình vào vở và lắng nghe GV giới thiệu các khái niệm +AH gọi là đoạn (đường) vuông góc kẻ từ A đến d. +H là chân đường vuông góc hạ từ A đến d ( hay H là hình chiếu của A lên d) +AB gọi là đường xiên kẻ từ A đến d +HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên d. -HS:Đọc đề ?1 -HS -HS2: Hình chiếu của đường xiên AB trên d là HB. -HS: Đoạn HC -HS: AH < AB < AC -HS: HB < HC -HS:lắng nghe thông báo 10 Phút Hoạt động 3: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. -GV? AH < AB < AC ở trên. Hãy cho biết tên của các đoạn thẳng này? => Nhận xét gì về đường vuông góc với đường xiên. => Định lý 1 (sgk) -GV: hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của định lý. Gợi ý: là tam giác gì? + Đối diện với là cạnh nào? + Đối diện với là cạnh nào? + So sánh và? => Cách ch/minh -GV: Giới thiệu cách chứng minh: (?3) AB2= AH2 +HB2 Do đó : AB2 > AH2 => AB > AH * Chú ý: Độ dài đoạn vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳngd. -HS: AH : Đường vuông góc AB : Đường xiên AC : Đường xiên => Đường xiên lớn hơn đường vuông góc (hay đường vuông góc bé hơn đường xiên). -HS: Đọc đlý 1: -HS:vẽ hình và nêu gỉa thiết, kết luận của định lý -HS: + Đối diện với là cạnh AB + Đối diện với là cạnh AH + > -HS: Xét có = 900 Nên > Do đó AB > AH -HS: Làm Bài tập ?3 11 Phút Hoạt động 4: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. -GV: Cho học sinh làm ?4. Cho hình vẽ: -GV:Hãy sử dụng địnhlý Pytago để suy ra rằng: a) Nếu HB > HC thì AB > AC Gợi ý: Aùp dụng đlí Pytago cho tam giác vuông ABH và ACH ? b) Nếu AB > AC thì HB > HC c) Nếu HB = HC thì AB = AC, và ngược lại, nếu AB = AC thì HB = HC Lưu ý: a > 0, b> 0 ta có a2 = b2 ĩ a = b. -GV: Bài tập này là các suy luận để chứng minh định lý sau: (định lý 2) -GV: thông báo định lý => HS ghi vở -GV: Gọi vài học sinh đọc lại định lý -HS: Đọc đề, suy nghĩ và làm theo hướng dẫn của giáo viên : AB2=AH2+HB2 : AC2=AH2+HC2 a) Nếu HB > HC thì HB2> HC2 => AB2 > AC2 Vậy AB > AC b) Nếu AB > AC thì AB2 > AC2 => AH2+HB2 > AH2+HC2 => HB2 > HC2 .Vậy HB > HC c) AB = AC ĩ AB2 = AC2 ĩ AH2+HB2 = AH2+HC2 ĩ HB2 = HC2 ĩ HB = HC -HS: Đọc định lý 2 (sgk) 7 Phút Hoạt động 5: Củng cố *GV? Phát biểu định lý 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. * Phát biểu định lý 2 về quan hệ giữa đường xiênvà hình chiếu của chúng. * Bài tập 8(sgk) : Cho hình vẽ: AB < AC Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc hai định lý 1 và 2. + Xem lại cách chứng minh hai định lý và các bài tập đã giải. + Làm các bài tập 11, 12, 13 sgk để chuẩn bị tiết sau luyện tập. -HS: Phát biểu -HS: Phát biểu -HS: Đọc đề bài 8 sgk và trả lời -HS: Lưu ý và ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. _____________________________________________________________________________ Tuần 28 – Tiết 50 NS: 25/3/2010 ND: 27/3/3010 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: *Thông qua các bài tập học sinh hiểu thêmvề mối quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên và đường xiên với hình chiếu của nó. *Nhận biết được đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên. Biết cách so sánh giữa đường vuông góc với đường xiên, hai đường xiên khi biết hình chiếu của nó và ngược lại. II/ Chuẩn bị: -GV : thước thẳng, êke, bảng phụ có kẽ sẵn bài tập. -HS : Nắm vững mối quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên, đường xiên với hình chiếu. III/ Tiến trình tiết dạy : Hoạt động1: .Kiểm tra bài cũ : (7 Phút) -HS1: Nêu mối quan hệ giữa đường vuông góc với đường xiên. Aùp dụng : cho hình vẽ sau, so sánh AB, AC, AD. Giải thích? -HS2: Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của đường xiên. Aùp dụng: Cho hình vẽ sau : biết AB < AC , so sánh HB và HC. Giải thích? TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10 Phút 9 Phút 8 Phút 8 Phút Hoạt động 2; Luyện tập Bài tập 10 (sgk) : Chứng minh rằng trong một tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh đối diện với đáy và một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên. -GV: Vẽ hình lên bảng -GV:Yêu cầu học sinh nêu GT, KL bài toán => Hãy xác định đường xiên, đường vuông góc kẻ từ A đến BC, và chỉ ra hình chiếu của đường xiên? * Nếu M B ( C ) thì? * Nếu M H thì ? * Nếu M nằm giữa B và H thì? Bài 11 sgk : -GV:Cho học sinh đọc đề bài 11 sgk -GV: Vẽ hình lên bảng => Cho học sinh phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. -GV:Gợi ý: -GV?Tam giác ABC là tam giác gì? => là góc gì? => là tam giác gì? -> Cạnh lớn nhất là cạnh nào? Bài 12 sgk : -GV: vẽ hình 14 và giới thiệu khái niệm khoảng cách giữa hai đt song song: a// b , AB a và ABb AB gọi là k/c giữa hai đường thẳng song song a và b -GV: Yêu cầu học sinh nêu cách đặt thước để đo tấm gỗ => Cách đặt thước ở hình 15 là đúng hay sai? Bài 13 sgk : -GV:Cho hình vẽ : a)Chứng minh rằng BE < BC b)Chứng minh rằng DE < BC -GV:Gợi ý: + Tìm các hình chiếu của BE và BC? + Tìm hình chiếu của ED và EB * So sánh các hình chiếu => các đường xiên. Bài tập 10 (sgk) Hs: Đọc đề bài -HS: GT : AB = AC M BC KL AM AB -HS: Đường vuông góc là AH + Đường xiên là AB, AM, AC + Hình chiếu của AB là HB AM là HM AC là HC -HS: * Nếu M B ( C ) thì AM = AB = AC -HS: Nếu M H thì AM = AH < AB (định lí 1) -HS: Nếu M nằm giữa B và H thì MH AM < AB (đlí 1 a) Vậy AM AB . Bài 11 sgk : -HS: Đọc đề: -HS: Phát biểu 2 định lí Nếu BC < BD thì AC < AD Giải : vuông tại B nên là góc nhọn, do đó là góc tù có cạnh AD đối diện với tù nên : AC < AD. Bài 12 sgk -HS: Lắng nghe -HS: Nêu cách đặt thước -HS: Cách đặt thước ở hình 15 là sai. Bài 13 sgk -HS: Đọc đềø, vẽ hình vào vở và trả lời các câu hỏi của giáo viên a) AE là hình chiếu của BE AC là hình chiếu của BC Mà AE < AC nên BE < BC (1) b) AD là hình chiếu của DE AB là hình chiếu của BE Mà AD DE < BE (2) Từ (1) và (2) => DE < BC. 2 Phút Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. + Ôn lại quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. + Ôn lại cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh + Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 14 sgk + Đọc trước bài ‘’Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác – Bất đẳng thức tam giác’’, Chuẩn bị thước và compa. HS: Chú ý một số hướng dẫn về nhà và một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau. __________________________________________________________ Tuần 29 – Tiết 51 NS: 31/3/2010 ND: 2/4/2010 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là ba cạnh của một tam giác (Đk cần) * Kỹ năng : Hs có kỹ năng vận dụng tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, về đường vuông góc và đường xiên; Biết cách chuyển một phát biểu định lí thành một bài toán và ngược lại; Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS : Xem trước bài mới, thước, compa, ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (4’) * Phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. * Phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17’ Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác Cho hs làm ?1: Hãy thử vẽ tam giác với các cạnh có độ dài 1cm,2cm, 4cm. Gv thông báo: như vậy không phải ba độ dài nào cũng là độ dài ba cạnh của một tam giác * Khi nào 3 độ dài là độ dài 3 cạnh của một tam giác? Khi nào không là độ dài 3 cạnh của một tam giác ? Gv: 3 độ dài đó phải thỏa mãn một điều kiện như thế nào? => Định lí (sgk) Gọi vài hs nhắc lại đl ... Hs: Đọc đề và vẽ hình, ghi Gt- Kl. Gt : EA = EC ; FA = FB; BE = CF Kl cân Hs: có 2 cách chứng minh một tam giác cân: C1: ch/m hai cạnh bằng nhau C2: ch/m hai góc bằng nhau. Hs: cách 1 Hs: và Hs: vì G là trọng tâm của Nên BG = 2EG; CG = 2 FG Do BE = CF (gt) => FG = EG BG = CG Xét và có : FG = EG (đđ) BG = CG Do đó : = (c.g.c) =>BF = CE (cạnh tương ứng) (1) Mà BE và CF là hai đ/ trung tuyến nên AE = EC; AF = FB (2) Từ (1) và (2) ta có AB = AC Vậy cân tại A. Hs: Gt : AB = AC = BC G là trọng tâm Kl GA = GB = GC Hs: Vì là tam giác đều nên ta có : AM = BN = CP Theo đlí về t/c ba đường trung tuyến ta có: GA = AM; GB = BN GC = CP => GA = GB = GC Hs: - Trong tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau - Trong tam giác đều, ba đường trung tuyến bằng nhau . Hs: Gt : DE = DF IE = IF; EF = 10cm DE = DF = 13cm. Kl a) b) ; ? c) Tính DI ? a) xét và có: DI: cạnh chung DE = DF (gt) IE = IF (gt) => (c.c.c) b) từ => = (góc t/ ứng) Mà +=1800 (kề bù) => = = 900 4. Hướng dẫn về nhà: ( 4’) + Nằm vững tính chất ba đường trung tuyến trong tam giác, tam giác cân, tam giác đều. + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 30 sgk; 35, 36, 38 SBT ____________________________________________________________________________ Tuần 31 – Tiết 55 NS: 14/04/2010 ND: 16/4/2010 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs hiểu được định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc. * Kỹ năng : Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa * Thái độ : II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước hai lề, miếng bìa có hình dạng một góc, compa, bảng phụ, phấn màu. HS : Miếng bìa có hình dạng một góc, compa, thước thẳng, thước hai lề; Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ : (7’ ) Hs1: Nêu khái niệm tia phân giác của một góc? Aùp dụng: Cho một góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc bằng thước và compa. Hs2: Cho 1 điểm A ở ngoài một đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ A đến đường thẳng d? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14’ Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a) Thực hành: Gv yêu cầu hs gấp hình như sgk để xác định tia phân giác Oz của góc xOy. + Từ một điểm M tùy ý trên Oz ta gấp MHOx, Oy (hai cạnh trùng nhau) => Với cách gấp như vậy thì MH là gì đối với hai cạnh Ox và Oy? Cho hs làm ?1: Dựa vào cách gấp hình, hãy so sánh các khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy ? => Định lí 1(đlí thuận) (sgk) Gv gọi vài hs nhắc lại đlí Gv: vẽ hình và cho hs nêu GT, Kl của đlí (?2) * Em nào chứng minh được MA = MB? Gv: Gọi 1 hs nhắc lại đlí thuận * Ngược lại, nếu có một điểm M nằm trong góc xOy mà khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy bằng nhau thì điểm M có nằm trên tia phân giác hay không? Hs: Thực hành gấp hình theo hình 27, 28 sgk trang 68 Hs: Vì MHOx, Oy nên MH là khoảng cách từ M đến Ox, Oy Hs: Khi gấp hình, khoảng cách từ M đến Ox, Oy trùng nhau. Do đó, khi mở hình ra ta có khoảng cách từ M đến Ox và Oy bằng nhau. Hs: 1hs đọc đlí 1 (sgk) => Vài hs nhắc lại Hs: Nêu Gt, Kl (gv ghi bảng) Hs: Xét hai tam giác vuông MOA và MOB có: (gt) OM: cạnh huyền chung Do đó (cạnh huyền góc nhọn) => MA = MB (cạnh tương ứng) 13’ Hoạt động 2: Định lí đảo. Gv: Cho hs trả lời câu hỏi đặt ra ở trên. => Định lí 2 (đlí đảo ) Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm: Viết gt, kl và ch/m định lí Gv: theo dõi các em làm bài Gv: Thu một số bảng nhóm cho các nhóm nhận xét. Gv gọi 2 hs nhắc lại đlí đảo. Gv chốt lại đlí 1 và 2. Như vậy: Từ đlí 1 và 2 ta có nhận xét sau: Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó. Hs: điểm M nằm trên tia phân giác của góc xOy. Hs: đọc đlí 2 ở sgk ‘’Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó’’ Hs: Thảo luận nhóm Gt M nằm trong góc xOy MAOx; MBOy MA = MB Kl Cm: Xét và có: OM cạnh chung MA = MB (gt) Do đó: = (cạnh huyền – cạnh góc vuông) => Hay OM là phân giác của góc xOy. Hs: Nhắc lại đlí Hs: lắng nghe. 8’ Hoạt động 3: Củng cố Bài 31 sgk : Gv ghi đề trên bảng phụ , chỉ định 1 hs đọc đề bài. Gv: yêu cầu hs vẽ tia phân giác theo hướng dẫn ở sgk -> Tại sao khi vẽ như vậy thì tia OM là phân giác của ? Hs: Đọc đề bài Hs: Thực hành vẽ tia phân giác của góc. Hs: Khoảng cách từ a đến Ox và từ b đến Oy là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên bằng nhau. Mà M là giao điểm của a và b nên M cách đều Ox và Oy(hay MA = MB).Vậy M thuộc tia phân giác của hay OM là tia phân giác của . 4. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) + Học thuộc, nắm vững nội dung 2 định lí và phần nhận xét tổng hợp hai định lí. + Xem lại hai bài tập đã giải và làm các bài tập 33, 34, 35 sgk trang 70, 71. + Chuẩn bị mỗi em một miếng bìa cứng để thực hành bài 35. __________________________________________________________________________________ Tuần 31 – Tiết 56 NS: 15/4/2010 ND: 17/4/2010 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố cho hs nắm chắc hai định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc. * Kỹ năng : Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm là tia phân giác của một góc để so sánh các đoạn thẳng; Tìm tập hợp các điểm là tia phân giác . - Rèn kỹ năng vẽ hình , phân tích và trình bày lời giải bài toán. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề, êke, compa, bảng phụ, một miếng gỗ có dạng một góc. HS : Thước hai lề, êke, compa, một miếng gỗ có dạng một góc, làm bài tập về nhà. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ ) 2.Kiểm tra bài cũ : (8’ ) Hs1: Phát biểu tính chất về tia phân giác của một góc (định lí thuận và đảo) Aùp dụng: Cho tam giác ABC nhọn, tìm điểm D trên đường trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Hs2: Cho góc xOy, hãy dùng thước hai lề vẽ tia phân giác Ot của góc xOy? Giải thích? 3. Giảng bài mới : * Giới thiệu : * Tiến trình tiết dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 34’ Hoạt động : Luyện tập Bài 33 sgk : Gv ghi đề dưới dạng GT,KL và vẽ hình bài tập 33 trên bảng phụ Gv: Gọi 1 hs chứng minh câu a b)Trường hợp M Ot, hãy chứng minh M cách đều xx’ và yy’. Gợi ý: M Ot thì M có thể nằm ở những vị trí nào? + Nếu M O thì em có kết luận gì về khoảng cách từ M đến xx’ và yy’? + Nếu M Ot thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ như thế nào? + Nếu Mtia đối của tia Ot thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ như thế nào? Gv: Nếu M Ot’ thì chứng minh tương tự. c) Nếu M cách đều xx’ và yy’ => MOt hoặc MOt’ Gv: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì có thể xảy ra những trường hợp nào? Hãy ch/m cho từng trường hợp? Gv: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì trong mọi trường hợp M luôn luôn thuộc đường thẳng Ot hoặc đt Ot’. d) Khi M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng bao nhiêu? e) Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’? Bài 34 sgk : (Đề bài ghi ở bảng phụ) Gv: Yêu cầu 1 hs đọc đề bài => 1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Gv: Yêu cầu đứng tại chỗ ch/m câu a : BC = AD Gv: Để ch/m IA = IC; IB = ID ta cần chứng minh các tam giác nào bằng nhau? => Để thì cần có những yếu tố nào bằng nhau? Gv: Gọi hs lên bảng chứng minh Từ kết quả trên, em hãy chứng minh : OI là tia phân giác Gt xx’yy’ = O Ot: phân giác Ot’: phân giác MOt a) = 900 Kl b) M cách đều xx’ và yy’ c) M cách đều xx’ và yy’ => MOt hoặc MOt’ Hs: Ta có + = 1800 Hay Mà => => Hay = 900 Hs: M O hoặc MOt hoặc M tia đối của tia Ot Hs: Nếu M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau (cùng bằng 0) Hs: Nếu M Ot thì M cách đều hai tia Ox và Oy, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. Hs: Nếu M tia đối của tia Ot thì M cách đều hai tia Ox’ và Oy’, do đó M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ Hs: Nếu M cách đều xx’ và yy’ thì hoặc M cách đều Ox và Oy Hoặc M cách đều Ox và Oy’ Hoặc M cách đều Ox’ và Oy’ Hoặc M cách đều Ox’ và Oy. Hs: * M cách đều Ox vàOy=> MOt * M cách đều Ox và Oy’ => MOt’ * M cách đều Ox’ và Oy’=> M thuộc tia đối của tia Ot. * M cách đều Ox’ và Oy=> M thuộc tia đối của tia Ot’. Hs: Khi M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng 0. Hs: Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành từ xx’ và yy’. Hs: Đọc đề bài và vẽ hình Gt ; A,B Ox; C,D Oy. OA = OC; OB = OD; I = ADBC Kl a) BC = AD b) IA = IC; IB = ID c) OI: phân giác Hs: Xét và có: OA = OC (gt) : chung OD = OB (gt) Do đó : = (c.g.c) => AD = BC (cạnh tương ứng) Hs: ch/m: Hs: ; AB = CD; Hs: từ = => (2 góc tương ứng) (1) Và (2 góc tương ứng) Mà (kề bù ) (kề bù) => (2) Ta lại có: OB=OD,OA = OC (gt) OB – OA = OD – OC Hay AB = CD (3) Từ (1), (2) và (3) ta có: (g.c.g) IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng) Hs: Xét và có : OI : cạnh chung OA = OC (gt) IA = IC (cmt) Do đó: = (c.c.c) => Hay OI là tia phân giác 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) + Ôn lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc. + Ôn các khái niệm về tam giác cân, tam giác đều, trung tuyến của tam giác. + Làm bài tập 44 SBT.
Tài liệu đính kèm: