Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 5, 6

Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 5, 6

A. Mục Tiêu :

o Học sinh hiểu được tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

o Học sinh có kỹ năng nhận biết :các cặp góc so le trong, đồng vị, góc trong cùng phía.

o Bước đầu tập suy luận.

B. Chuẩn Bị

 - Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ.

 - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng con.

C. Tiến Trình

1. On định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.

- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.

- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tuần:3- Tiết:5
§3 CÁC GÓC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A. Mục Tiêu : 
Học sinh hiểu được tính chất về góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Học sinh có kỹ năng nhận biết :các cặp góc so le trong, đồng vị, góc trong cùng phía.
Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn Bị
	- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ. 
	- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng con.
C. Tiến Trình 
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. 
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị
GV giới thiệu : 2 đường thẳng a,b ngăn cách mặt phẳng thành giải trong và giải ngoài, đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . cặp góc A1 và B3 nằm hai phía (so le) của cát tuyến và nằm ở phía trong nên gọi là cặp góc so le trong.
Cặp góc A1 và B1 cùng nằm phía trên của a, b và cùng nằm phía phải của cát tuyếân c (vị trí giống nhau) nên gọi là cặp góc đồng vi.
Hãy nêu tên các cặp góc so le trong và đồng vị còn lại?
GV cho cả lớp làm ? 1 
GV đưa bảng phụ bài tập 21 yêu cầu Hs lần lượt điền vào chỗ trống.
HS vẽ hình vào tập
HS trả lời
HS làm bài
1. Góc so le trong, góc đồng vị
- Các cặp góc so le trong 
A1 và B3; A4 và B2; 
Các cặp góc đồng vị:
A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3; A4và B4;
Hoạt động 2: Tính Chất
GV yêu cầu HS quan sát hình 13, đọc hình 13.
GV cho HS cả lớp hoạt động nhóm (trang 88 SGK). (GV cho HS sửa lại câu b :
b) Hãy tính A2. So sánh A2 và B2 ).
Yêu cầu bài làm phải có tóm tắt dưới dạng : Cho và tìm. Có hình vẽ, ký hiệu đầy đủ.
GV : Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì cặp góc sole còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào ? 
GV : Đó chính là tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B, có A4 = B2 = 45o.
HS hoạt động nhóm. Bảng nhóm của HS.
Cho
c Ç a = {A}; 
c Ç b = {B}
 A4 = B2 = 45o
Tìm
a)A1?; B3 =? So sánh.
b)A2=? So sánhA2, B2
c)Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại và số đo của nó.
Giải :
a) Có A4 và A1 là hai góc kề bù
Þ A1 = 180o – A4 (T/c 2 góc kề bù) 
nên A1 = 180o – 45o = 135o.
Tương tự : B3 = 180o – B2 
(T/c 2 góc kề bù)
Þ B3 = 180o – 45o = 135o.
Þ A1 = B3 = 135o
b) A2 = A4 = 45o (vì đối đỉnh)
Þ A2 = B2 = 45o
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : 
+ A1 = B1 = 135o
+ A3 = B3 = 135o
+ A4 = B4 = 45o
Đại điện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ; giả thiết, kết luậän và câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c.
HS : 
- Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau 
* HS nhắc lại tính chất như SGK( trang 89)
2. Tính chất
* Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì:
- Cặp góc sole trong còn lại bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
Hoạt động 3 : Củng Cố
Giáo viên đưa bài tập 22 (Tr 89) lên bảng phụ: Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+ Hãy đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị.
+ GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2, giải thích thuật ngữ “trong cùng phía”. Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không?
+ Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
GV : Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ?
GV : Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu tổng hợp lại.
* HS đọc tên các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị trên hình vẽ.
HS : Cặp góc A4 và B3
HS : A1 + B2 = 180o
 A4 + B3 = 180o
HS : Nếu  thì tổng hai góc trong cùng phía bằng 180o 
HS : Nếu  thì :
- Hai góc sole trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4 : Hướng Dẫn Về Nhà
- Bài tập về nhà : Bài 23 (Tr 89 SGK)
- Bài 16, 17, 18, 19, 20 (trang 75, 76, 77 SBT)
- Đọc trước bài : Hai đường thẳng song song.
Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6)
Ngày soạn:
Tuần:3- Tiết:6
§4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A. Mục Tiêu :
Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song. 
B. Chuẩn Bị
	- Giáo viên : thước kẻ, êke, bảng phụ. 
	- Học sinh : SGK, thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tiến Trình 
1. Oån định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
b) Cho hình vẽ :Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
3.Vào bài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1) Nhắc Lại Kiến Thức Lớp 6
GV : Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (Trg 90)
GV : Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a // b không ta làm thế nào?
GV : Các cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được. Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Hai đường thẳng // là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc //.
HS:có thể ước lượng bằng mắt nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a // b, có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b.
1. Nhắc Lại Kiến Thức Lớp 6
Hoạt động 2) Dấu Hiệu Nhận Biết Hai Đường Thẳng Song Song 
GV cho HS cả lớp làm SGK. 
GV đưa bảng phụ hình : 
GV : Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c).
GV : Qua bài toán trên ta có nhận xét gì? 
GV : Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV đưa “Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song” trang 90 SGK lên bảng.
Hai đường thẳng a và b song song với nhau ký hiệu : a//b
GV : Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
- Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song.
Giáo viên trở lại hình vẽ.
Dựa trên dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy kiểm tra bằng cách đo góc xem a có song song với b không?
GV : Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song với nhau ta làm thế nào?
HS ước lượng bằng mắt và trả lời :
a. a // b
b. m không // n
c. d không // với e.
* HS2 dùng thước thẳng lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét.
a.Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 45o.
b.Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau.
c.Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo hai góc đó đều bằng 60o.
HS: nếu một đường thẳng cắt hai đường khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
HS ghi bài.
- HS : Trong tính chất này cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, có một cặp góc sole trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau. Từ đó suy ra : a và b song song với nhau.
HS : Nói cách khác :
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b.
- Đường thẳng b song song với đường thẳng a.
- a và b là hai đường thẳng song song.
- a và b là hai đường thẳng không có điểm chung.
HS : Lên bảng làm theo gợi ý của giáo viên. 
- Vẽ đường thẳng c bất kỳ.
- Đo cặp góc sole trong (hoặc cặp góc đồng vị) so sánh rồi nêu nhận xét.
2. Dấu Hiệu Nhận Biết Hai Đường Thẳng Song Song
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng a và b song song với nhau.
Hai đường thẳng a và b song song với nhau ký hiệu : a//b
Hoạt động 3) Vẽ Hai Đường Thẳng Song Song
GV đưa và một số cách vẽ hình (hình 18, 19 SGK) lên bảng phụ.
Cho HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài trang 90.
Yêu cầu các nhóm trình bày tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm.
GV: Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm.
GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng song song, hai tia song song (bảng phụ)
* Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia.
Cho xy // x’y’ đoạn thẳng AB // CD
A, B Ỵ xy 
=> tia Ax // Cx’ 
C, D Ỵ x’y’ 
tia Ay // Dy’
HS hoạt động nhóm.
Bảng nhóm
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a.
Trình tự vẽ : 
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o).
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc 45o) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 60o (hoặc 30o, hoặc 45o) ở vị trí sole trong (hoặc vị trí đồng vị) với góc thứ nhất
Ta được đường thẳng b//a
* HS lên bảng vẽ hình bằng êke và thước thẳng như thao tác trong SGK.
* HS cả lớp cùng thao tác vào vở của mình.
HS ø vẽ hình
3. Vẽ Hai Đường Thẳng Song Song
Hoạt động 4 : Củng Cố
Giáo viên cho HS cả lớp làm bài 24 (Tr 91) lên bảng phụ 
GV đưa lên bảng phụ bài tập 
+ Thế nào là hai đoạn thẳng song song? 
Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có điểm chung.
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song. 
* GV yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
a. a // b
b) a//b
HS :
a) Câu sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng đó có thể cắt nhau.
b) Câu đúng
HS phát biểu 
Hoạt động 5 : Hướng Dẫn Về Nhà
* Học thuộc lòng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Bài tập 25, 26 (Tr 91 SGK)
- Bài 21, 23, 24 (trang 77, 78 SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docT3_2008hh.doc