I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng : Biết được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau; hai góc đồng vị bằng nhau; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía.
3.Thái độ : Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
II. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra bài cũ ( 6)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
3. Bài mới
Ngày soạn : 01/09/2010 Ngày dạy : 10/09/2010 Tiết 5: Đ3. các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. 2. Kỹ năng : Biết được tính chất : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, nếu có mọt cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trng còn lại cũng bằng nhau ; hai góc đồng vị bằng nhau ; hai góc trong cùng phía bằng nhau. Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị; cặp góc trong cùng phía. 3.Thái độ : Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận. II. Chuẩn bị : - GV : Thước thẳng, thước đo góc. - HS : Thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy : 1. ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 6’) - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ? - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS TG Nội dung *. Hoạt động 1 - GV vẽ hình ? Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B tạo thành trong hình vẽ trên. - GV giới thiệu đặc điểm về vị trí của các góc so với các đường thẳng để từ đó giới thiệu các cặp góc so le trong, góc đồng vị.(Có thể giới thiệu thêm về các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, so le ngoài). - HS làm sau đó GV treo bảng phụ bài 21(SGK) để củng cố. *. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS vẽ hình theo dữ kiện của. ? Bài toán đã cho biết số liệu nào. ? Yêu cầu của bài toán - HS thảo luận nhóm để trả lời . ? Tính góc A4 theo góc nào. ? Tính góc B3, có nhận xét gì về số đo của các góc so le trong. ? So sánh số đo của các góc đồng vị. - GV cho học sinh thừa nhận tính chất phát biểu trong SGK. 12’ 18’ 1. Góc so le trong, góc đồng vị. A B 1 3 2 4 1 2 3 4 a b c - Các cặp góc so le trong: A1 và B3; A4 và B2. - Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4. 2. Tính chất. A B 2 4 1 3 1 2 3 4 c a b Ta có A4 + A3 = 1800 (Hai góc kề bù) A4 = 1800 – A3 = 1800 – 450 = 1350 Tương tự ta có B3 = 1350. A4 = B3. Ta ccó A1 = A3 =450(Hai góc đối đỉnh) A1 = B2 = 450. Tính chất: (SGK) 4. Luyện tập và củng cố : (7’) - GV cho HS nghiên cứu hình vẽ bài tập 22 và yêu cầu HS làm các việc sau” + Điền nốt số đo của các góc còn lại. + Chỉ ra các cặp góc trong cùng phía và tính tổng của chúng. - Bài 23: Lấy ví dụ thực tế về hình ảnh các cặp góc so le trong, đồng vị. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Nắm chắc định nghĩa góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía. - Làm các bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SBT-Trang 75, 76, 77). - Nghiên cứu trước Đ4. "Hai đường thẳng song song" - Ôn khái niệm "Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng phân biệt" đã học ở lớp 6
Tài liệu đính kèm: