I - Mục tiêu:
- Kiến thức: nhận biết được vị trí các cặp góc so le trong; đồng vị ; trong cùng phía khi có một đường thẳng cắt hai đường thẳng cho trước.
- Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong, trong cùng phía.
- Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán.
- Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập
II - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc.
III- Phương pháp :
Phát hiện và giải quyết vẫn đề. Hợp tác nhóm nhỏ
IV - Tiến trình dạy học
1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 4cm
2 - Bài mới.
Ngày soạn : 05/9/2012 Ngày giảng: 07/9/2012 Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. I - Mục tiêu: - Kiến thức: nhận biết được vị trí các cặp góc so le trong; đồng vị ; trong cùng phía khi có một đường thẳng cắt hai đường thẳng cho trước. - Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết cặp góc đồng vị, cặp góc so le trong, trong cùng phía. - Tư duy: Rèn luyện tư duy logic, cách trình bày bài toán. - Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập II - Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc. III- Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vẫn đề. Hợp tác nhóm nhỏ IV - Tiến trình dạy học 1 - Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? -Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng CD = 4cm 2 - Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Góc so le trong – góc đồng vị(20’) GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a; b lần lượt tại A và B GV : kí hiệu cặp góc GV: Giới thiệu tên 2 cặp góc so le trong. và 4 cặp góc đơn vị GV lưu ý: c gọi là cát tuyến - Cặp góc đồng vị: 1 góc giải trong và 1 góc giải ngoài, cùng phía cát tuyến GV: yêu cầu HS thực hiện ?1 - GV : kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. ? Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo thành những loại góc nào? HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV Học sinh dưới lớp cùng vẽ vào vở -Học sinh nghe GV giới thiệu Học sinh nghe Học sinh làm ?1 độc lập - Các cặp góc so le trong, so le ngoài, cặp góc đồng vị 1.-Góc so le trong-Góc đồng vị: - Hai góc so le trong là: Â2 và B4 Â3 và B1 -Các cặp đồng vị là: Â1 và B1; Â3 và B3 Â2 và B2; Â4 và B4 Hoạt động 2: Luyện tập(17’) GV: Cho Hs làm bài 21/89 theo nhóm GV: Cho lớp nhận xét sau đó bổ sung và chốt lại GV: Treo bảng phụ nội dung bài toán Cho Hình vẽ ( Hình bên) a) Kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị b) Tính số đo các góc còn lại ? Để tính các góc còn lại trong các hình trên ta làm thế nào GV: yêu cầu 1 HS lên bảng trình bầy HS dưới lớp làm ra nháp GV: Cho HS nhận xét GV: chốt lại Kiến thức toàn bài HS thảo luận nhóm Đại diện 1 HS lên trình bầy HS quan sát hình và trả lời ý a Áp dụng tính chất của hai góc kề bù và tính chất của hài góc đối đỉnh để tính HS lên bảng trình bày. 2) Luyện tập Bài tập 21 SGK – 89 a) I0P và P0Rlà cặp So le trong b) 0PI TN0 là cặp Đồng vị c) PI0 NT0 là Cặp đồng vị d) 0PR P0I là cặp so le trong Bài 76: (SBT – T76) a) b) xAt + t’Ax’ = 1800 ( Kề bù) Þ xAt’ = 180 – 120 = 600 x’At = 600 ( đối đỉnh) Vì x’At’ = 1200 xAt = 1200 ( Đối đỉnh) 3) Củng cố: (2’) ?Một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì sẽ tao thành những cặp góc nào? Vẽ hình và kể tên các cặp góc đó. 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn lại cách xác định vị trí các góc - Làm các bài tập 16 đến 18 ( SBT – T76)
Tài liệu đính kèm: