Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 5 đến 11

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 5 đến 11

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - H/s có thể diễn đạt lại được tính chất sau: "Cho 2 đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :

+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.

+ Hai góc đồng vị bằng nhau."

2. Kỹ năng: H/s nhận biết :

 - Cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị

3. Thái độ:

 - Bước đầu tập suy luận, tích cực trong học tập

II. đồ dùng dạy học:

Gv: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu.

Hs: Thước kẻ, thước đo góc.

IIi. phương pháp:

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Hợp tác nhóm.

Iv. tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức: (2’)

 Kiểm tra sĩ số: 7A1( ); 7A2( ).

2. Kiểm tra đầu giờ (K0):

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu cặp góc so le trong, góc đồng vị (15')

- Mục tiêu:

 + H/s nhận biết: Cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị.

- Đồ dùng:

 + Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.

 

doc 31 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 5 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/2009
Ngày giảng: 3/09/2009(7A1; 7A2)
 Tiết 5 : Các góc tạo bởi một đường thẳng
 Cắt hai đường thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- H/s có thể diễn đạt lại được tính chất sau: "Cho 2 đường thẳng và 1 cát 	tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau."
2. Kỹ năng: H/s nhận biết :
	- Cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị
3. Thái độ:
	- Bước đầu tập suy luận, tích cực trong học tập
II. đồ dùng dạy học:
Gv: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu.
Hs: Thước kẻ, thước đo góc.
IIi. phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác nhóm.
Iv. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (2’)	
	Kiểm tra sĩ số: 7A1( ); 7A2( ).
2. Kiểm tra đầu giờ (K0):
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cặp góc so le trong, góc đồng vị (15')
- Mục tiêu: 
	+ H/s nhận biết: Cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 h/s lên bảng vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
- Vẽ đường thẳng c cắt a và b tại A và B
- H/s vẽ hình vào vở
? Hãy cho biết có mấy góc đỉnh A,B ?
- H/s: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
- G/v giới thiệu 2 cặp góc so le trong:
+ Góc A1 và góc B3 ;Góc A4 và góc B2
+ Cặp góc đồng vị A1 và B1
? Tương tự tìm xem còn cặp góc đồng vị khác không ?
-H/s: Góc A3 và B3 ; Góc A4 và B4
- G/v có thể giải thích thêm về thuật ngữ : "So le trong", "đồng vị"
- Cho h/s làm ? 1
- Gọi 1 h/s vẽ hình.
- Gọi 1 h/s nêu tên cặp góc so le trong, đồng vị. x
 t
 1 2
 z A4 3
 u 1 B2 v
 4 3
 y
- Treo bảng phụ ghi bài tập 21 
(SGK-89)
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Gọi h/s lên bảng điền 
- H/s khác nhận xét
- G/v sửa sai
1. Góc so le trong, góc đồng vị
 c
 3 2 a
 4 A1
 2 b
 3 B1 
 4
- Các góc A1 và B3 ; Góc A4 và B2 được gọi là góc so le trong.
- Các góc A1 và B1 ; Góc A2 và B2 được gọi là góc đồng vị.
? 1* Góc so le trong:
A1 và B3 ; A4 và B2
 * Góc đồng vị :
A1 và B1 ; A2 và B2
A3 và B3 ; A4 và B4
Bài tập 21 (SGK-89)
a. Cặp góc so le trong
b. Cặp góc đồng vị
c. Cặp góc đồng vị
d. Cặp góc so le trong
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cặp góc so le trong, góc đồng vị (16')
- Mục tiêu: 
	+ H/s có thể diễn đạt lại được tính chất sau: "Cho 2 đường thẳng và 1 cát 	tuyến, nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau."
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h.s quan sát H13
- Gọi 1 h/s đọc H13
- Cho h/s làm ?2 hoạt động theo nhóm sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn ( Trong 5')
Cho a Ç c = {A}
Cho c Ç b = {B}
ÐA4 = ÐB2 = 450
Tìm: 
a. ÐA1 = ? ; ÐB3 = ?
b. ÐA2 = ? ; ÐB4 = ?
c. Viết tên 3 cặp góc đồng vị
- G/v theo dõi các nhóm làm việc
- Hướng dẫn h/s yếu xét cặp góc so le trong, đồng vị.
- Cho các nhóm treo bảng phụ
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
- G/v sửa sai - H/s ghi vở
* Qua ?2 kết luận gì về 2 góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị ?
- H/s: 2 góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị bằng nhau.
- H/s đọc tính chất (SGK-89)
2. Tính chất:
- Quan sát và đọc H13
? 2
Giải:
a. ÐA1 + ÐA4 = 1800 (kề bù)
=> ÐA1 = 1800 - ÐA4 = 1800 - 450
 ÐA1 = 1350
Tương tự góc ÐB3 = 1800 - ÐB4 
 = 1800 - 450 = 1350
=> ÐA1 = ÐB3 (= 1350 )
b. ÐA2 = ÐA4 = 450 (đối đỉnh)
ÐB4 = ÐB2 = 450 (đối đỉnh)
=> ÐA2 = ÐB4
c. ÐA1 = ÐB1 = 1350
 ÐA3 = ÐB3 = 1350
 ÐA4 = ÐB4 = 450
*Tính chất ( Sgk-89)
4. Củng cố (10’): 
- Cho h/s làm bài tập 22 (SGK-89)
- Giả thiết cặp góc trong cùng phía & tổng số đo ?
Bài tập 22 (SGK-89)
b. ÐA1 = ÐB3 = 1400
 ÐA2 = ÐB4 = 400 
 ÐA3 = ÐB1 = 1400
c. ÐA1 + ÐB2 
 = 1400 + 400 = 1800
ÐA4 + ÐB3 = 400 + 1400 = 1800
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xác định các loại góc : So le trong, đồng vị, trong cùng phía.
- Học thuộc định nghĩa - tính chất hai góc so le trong, hai góc đồng vị.
- Nhận biết góc so le trong, góc đồng vị.
- BTVN: 23 (SGK-89), 16 -> 19 (SBT-75).
- Đọc trước bài "Hai đường thẳng song song".
Ngày soạn: 07/09/2009
Ngày giảng: 09/09/2009(7A2); 12/09/2009(7A1)
Tiết 6: Hai đường thẳng song song
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- H/s có thể diễn đạt lại thế nào là hai đường thẳnónong song.
- Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng êke, thước kẻ để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm.
ii. đồ dùng:
Gv: Bảng phụ H.17, thước kẻ, êke, phấn màu
Hs: Thước kẻ, ê ke, bút chì, tẩy
iii. phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác nhóm.
iv. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (2’)	
	Kiểm tra sĩ số: 7A1( ); 7A2( ).
2. Kiểm tra đầu giờ (6’):
CH: 	- Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ?
- Cho hình vẽ , hãy điền vào hình số đo góc còn lại ?
 	 A
2
 400 4 1
	 B 3 2 400
 	 4 1
- Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt ?
Đáp án: 
Tính chất ( SGK-89).
ÐA1 = B3 = 1800 – 400 = 1400
B4 = A4 = 400 ( đồng vị )
A2 = B2 = 400 ( đồng vị )
A3 = B3 = 1400 ( đồng vị )
B1 = A1 = 1400 ( đồng vị )
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức lớp 6 ( 5’)
- Mục tiêu: + H/s có thể diễn đạt lại thế nào là hai đường thẳng song song.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Thế nào là hai đường thẳng song song.
- H/s: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
? Cho 2 đ.thẳng a và b muốn biết a// b không ta làm ntn ?
- H/s: + Ước lượng bằng mắt.
 + Kéo dài 2 đường thẳng.
- G/v: Các cách trên mới cho ta nhận biết trực quan, không thể kéo dài vô tận đường thẳng mà phải dựa trên dấu hiệu nhận biết.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:(SGK-90)
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14’)
- Mục tiêu: 
+ Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h/s làm ? 1
- Treo bảng phụ H.17
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H.17
- G/v: Qua ? 1 Nếu c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau thì a//b. Đó là 1 tính chất là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 G/v nêu ký hiệu a// b
- Vẽ 2 đường thẳng a và b hãy kiểm tra hai đường thẳng có song song không ?
 a
 b
? Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào.
2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: (SGK-90)
? 1 a//b ; m// n
a) Cặp góc so le trong bằng nhau.
b) Cặp góc so le trong không bằng nhau.
c) Cặp góc đồng vị bằng nhau.
* Tính chất:
Nếu c cắt a và b tạo thành một cặp góc so le trong, hoặc một cặp góc đồng vị
bằng nhau thì a song song với b.
* Ký hiệu: a// b
Hoạt động 3: Cách vẽ hai đường thẳng song song (12’)
- Mục tiêu: 
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+ Sử dụng êke, thước kẻ để vẽ hình.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, thước đo góc, phấn màu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h/s làm ? 2 theo các bước vẽ ở hình 18 và hình 19.
- Cho h/s trao đổi theo nhóm và nêu cách vẽ nào bảng nhóm. ( Trong 5’)
N1 & N3 : Hình 18
N2 & N4 : Hình 19
- Gọi 2 h/s lên bảng vẽ hình .
- G/v theo dõi, sửa sai.
3. Vẽ hai đường thẳng song song:
? 2
Hình 18:
 b A
 a 
 B
Hình 19:
 b A 
 a
 B 
4. Củng cố (5’):
- Cho h/s làm bài 24 (SGK-91)
Bài 24 (SGK-91)
Ký hiệu a// b
a//b
? Thế nào là 2 đường thẳng song song.
? Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
BTVN: 25 , 26 (SGK-91) ; 21 => 24 (SBT-77)
Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 14/09/2009
Ngày giảng: 16/09/2009(7A2); 17/09/2009(7A1)
Tiết 7: Luyện tập
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Vẽ hình chính xác, cẩn thận.
ii. đồ dùng:
Gv: Thước kẻ, ê ke, com pa.
Hs: Thước kẻ, ê ke, com pa.
III. phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (2’)	
	Kiểm tra sĩ số: 7A1( ); 7A2( ).
2. Kiểm tra đầu giờ (5’):
CH: 	- HS1: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua A và b//a.
- HS2: Nêu định nghĩa và dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // ?
Đáp án:
	-ĐN, dấu hiệu (SGK-90)
a
	b 
	A
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạng bài tập luyện vẽ hình ( 18’)
- Mục tiêu: 
+ Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
+ Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
- Đồ dùng:
	+ Thước kẻ, ê ke,.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 h/s lên bảng vẽ hình bài tập 26 (SGK-91)
? Hai đường thẳng Ax, By có song song với nhau không ? Vì sao ?
- G/v chuẩn xác kiến thức.
- 2 h/s đọc đề bài 27 (SGK-91)
? Bài tập cho biết và yêu cầu làm gì?
- H/s: Cho DABC
 Vẽ AD sao cho AD//BC ; AD = BC
? Hãy nêu cách vẽ AD//BC ?
- Gọi 1 h/s lên bảng vẽ
- Lớp vẽ vào vở
? Ta vẽ được mấy đường thẳng AD?
- 2 h/s đọc bài tập 28
- H/s hoạt động nhóm ( Trong 5' )
- G/v theo dõi hướng dẫn các nhóm làm bài.
- Các nhóm treo bảng.
- Các nhóm nhận xét chéo nhau.
? Có mấy cách vẽ xx'//yy'
 (2 cách)
Bài 26 (SGK-91):
 B y
 1200
 x 1200
 A
Vì ÐxAB = ÐABy (=1200)
và là hai góc ở vị trí so le trong .
=> Ax // By (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Bài số 27(SGK-91):
 D A D
 B C
Giải :
- Đo ÐC = 500 
- Vẽ Ax//AC sao cho ÐDAC = ÐC = 500
- Từ A xác định điểm D sao cho AD = BC. 
=> Vậy ta vẽ được hai đường thẳng AD thuộc hai tia gốc A.
Bài số 28 (SGK-91):
C1: - Vẽ xx' lấy A Î xx'
 - Từ A vẽ ÐBAx= 600
 - Từ B vẽ ÐyBA = 600 ở vị trí so le trong với ÐBAx.
 - Vẽ tia đối của tia By là By'
C2: Vẽ cặp góc đồng vị
 x A x’
 600
 600 
 y’ B y
Hoạt động 2: Dạng bài tập luyện đo góc ( 13’)
- Mục tiêu: 
+ Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
- Đồ dùng:
	+ Thước kẻ, ê ke, thước đo góc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 2 h/s đọc bài 29  ... một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì :
a. Hai góc so le trong bằng nhau.
b. Hai góc đồng vị bằng nhau.
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Hình 25b:
 2A d
 3 2
 4 
 3 2 d’
 4B 1
a. Góc A4 = góc B2 hoặc 
b. Góc A1 = góc B1
c. Góc A1 + B3 = 1800 thì suy ra d // d' 
* Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
mà a. trong các góc tạo thành có 2 góc so le trong = nhau hoặc b. hai góc đồng vị bằng nhau hoặc c. hai góc cùng phía bù nhau thì 2 đường thẳng đó // với nhau
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút : (15')
- Mục tiêu: 
+ Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song để làm bài tập.
+ Sử dụng thước và êke để vẽ hai đường thẳng song song.
+ Diễn đạt lại thế nào là hai đường thẳng song song.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ.
- Đề bài:
1. Thế nào là hai đường thẳng song song ?
2. Chọn câu đúng trong các câu sau :
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có một điểm chung.
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a , b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a// b.
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a, đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
3. Cho hình vẽ a// b, hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB 
 và CDE . Hãy giải thích vì sao ?
 a A1 2 2 1B
	 4 3 3 4
 	 C 1
 1 2
 	 b 4 3 2 23 14
	 D 	 E
- Đáp án: 
Đường thẳng a được gọi là song song với đương thẳng b nếu có đường thẳng c cắt ha đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) .
a. S	b. Đ	c. Đ	d. S	e. S
ÐA3 = ÐE2 (So le trong)	
ÐB3 = ÐD2 (So le trong)	
ÐC1 = ÐC2 (Đối đỉnh)
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Ôn tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song.
BTVN: 36,39 (SGK-95)
Chuẩn bị bài “ Từ vuông góc đến song song “.
Ngày soạn: 09/09/2009
Ngày giảng: 11/09/2009(7A2); 12/09/2009(7A1)
Tiết 10: Từ vuông góc đến song song
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Nêu được một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hai đường thẳng song song ; hai đường thẳng vuông góc với nhau trên hình vẽ.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập, yêu thích học bộ môn.
ii. đồ dùng:
Gv: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ.
Hs: Thước kẻ, ê ke, bảng nhóm.
III. phương pháp:
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Hợp tác nhóm.
IV. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (2’)	
	Kiểm tra sĩ số: 7A1( ); 7A2( ).
2. Kiểm tra đầu giờ (6’):
CH:	- HS1: Hãy nêu dấu hiệu nội dung hai đường thẳng song song ? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c ^ d.
- Trên hình bạn vẽ dùng êkê vẽ đường thẳng d' qua M và d' ^ c.
- HS2: Phát biểu tiên đề Ơ-clít và tính chất hai đường thẳng song song?
Đáp án: 	 c
KN, t/c ( SGK-92,93).	 M
 d
d// d' vì có 1 cặp góc đồng vị bằng d’
nhau và bằng 900.	 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và song song giữa hai đường thẳng (11’)
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng.
+ Nêu được một mệnh đề toán học.
+ Nhận biết hai đường thẳng song song ; hai đường thẳng vuông góc với nhau trên hình vẽ.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, êke, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- Đặt vấn đề: Trên hình bạn vừa vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d' ? Vì sao ?
	( TL: Đường thẳng c ^ d; d' ^ c => d// d' )
G/v: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h/s quan sát h.27 (SGK-96) 
và trả lời ? 1.
- Cho h/s vẽ h.27 vào vở
- 1 h/s lên bảng vẽ
? Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ?
- H/s: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
- Gọi 2 h/s nhắc lại tính chất
- G/v tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học. 
- Em hãy nêu lại cách suy luận tính chất trên ?
- Đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Nếu a// b và đường thẳng c ^ a , theo em quan hệ giữa c và b như thế nào ? Vì sao ?
Gợi ý : Nếu c không cắt b được không? Vì sao ?
- Nếu c cắt b thì góc tạo thành ÐB1 bằng bao nhiêu ?
- Qua bài trên em rút ra nhận xét gì ?
- G/v : Đó chính là tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
? Em hãy nhắc lại tính chất 2 ?
- 1 h/s tóm tắt nội dung tính chất 2.
? So sánh nội dung hai tính chất ?
- H/s: Hai tính chất này ngược nhau.
- Cho H/s làm bài tập 40 (SGK-97)
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song:
? 1 
a. a// b
b. Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a//b
 c
 a
 b
- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
 a ^ c 
 => a// b
 b ^ c 
- Cho c ^ a tại A có ÐA3 = 900
 c ^ b tại B có ÐB1 = 900
Có ÐA3 và ÐB1 ở vị trí so le trong và góc ÐA3 = ÐB1 (=900)
=> a// b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Bài tập: 
 c
 a A
 b
- Nếu c không cắt b:
 c ^ a tại A, qua A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b (Trái tiên đề Ơclít).
 => Vậy c cắt b
- Nếu c cắt b tại B:
=> ÐB1 = ÐA3 (Hai góc ở vị trí so le trong). 
mà ÐA3 = 900 
=> ÐB1 = 900 hay c ^ b
- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
 a// b 
 => c ^ b
 c ^ a 
Bài tập 40 (SGK-97):
a. a // b
b. c ^ b
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba đường thẳng song song (15’)
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
+ Nêu được một mệnh đề toán học.
+ Nhận biết hai đường thẳng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, êke, phấn màu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h/s nghiên cứu mục 2 (SGK-97) (Trong 2')
- H/s hoạt động nhóm sử dụng kỹ thuật đắp bông tuyết làm ? 2(Trong 8')
+ H/s hoạt động cá nhân (2’)
+ Thảo luận theo nhóm (6’)
+ Thảo luận chung cả lớp.
=> G/v chuẩn xác kiến thức.
- Phát biểu tính chất (Sgk-97)
G/v: Khi ba đường thẳng d ; d' ; d'' song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau.
- Cho h/s làm bài tập 41 (Sgk-97)
2. Ba đường thẳng song song:
? 2
 a
d d
d’ d’ 
d’’ d’’
a. d'// d''
b. a ^ d' vì a ^ d và d' //d
 a ^ d'' vì a ^ d và d // d''
=> d' // d'' (cùng vuông góc với a )
- Ký hiệu: d// d' //d''
Bài tập 41 (Sgk-97):
Nếu a// b và a//c thì b//c
4. Củng cố (7’):
- Cho h/s làm bài tập:
Dùng êke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c.
Tại sao a// b ?
Vẽ d cắt a và b lần lượt tai C, D. Đánh dấu các góc đỉnh C, D. Đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Vì sao ?
- Nêu lại tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc ba tính chất.
- BTVN: 42 -> 44 (SGK-98) 
- Giờ sau luyện tập.
Soạn: 19/08/2009
Giảng:21/08/2009
Tiết 11: Luyện tập
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thước và êke để vẽ hình.
- Sử dụng những kiến thức đã học để tính số đo góc của một góc.
3. Thái độ:
- Tập suy luận, tính cẩn thận, chính xác.
ii. đồ dùng:
Gv: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ vẽ H31, H32.
Hs: Thước kẻ, ê ke, bảng nhóm.
iii. phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác nhóm.
iv. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức (2’): SS: 7A: 
 7B:
2. Kiểm tra đầu giờ (10’):
CH: - Chữa bài tập 42, 43, 44.	 c
Đáp án: 	 a
Bài 42 (SGK-98)
b. a// b vì a và b cùng ^ c
c. Tính chất 1 	 b
Bài 43 (SGK-98) c
b. c ^ b vì b//a và c ^ a	 
 	 a A
c. Tính chất 2
 	 b
Bài 44 (SGK-98)	a	
	b
b. c //b vì c//a và b//a	c
c. Tính chất 3
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạng bài tập suy luận ( 10’)
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, êke.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 h/s đọc đề bài 45 (SGK-98)
- 1 h/s lên vẽ hình
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì.
? Nếu d’ cắt d’ tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao ?
? Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d' // d; vừa có d''// d thì có trái với tiên đề Ơ-clít không ? Vì sao ? 
? Nếu d’ và d’’ không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơ-clit) thì chúng phải thế nào.
- Gọi 1 h/s lên bảng trình bày lời giải.
- Lớp nhận xét - sửa sai.
- G/v hoàn thiện lời giải trên bảng.
- H/s ghi vở.
Lưu ý: trình bày ở vở của h/s
Bài số 45 (SGK-98):
Cho : d
d', d'' phân biệt d’
d' // d ; d''// d d’’
Tìm: d'// d''
Giải:
Nếu d' cắt d'' tại M thì M không thể nằm trên d vì M Î d' và d' //d.
Qua M nằm ngoài d vừa có d' //d; vừa có d''//d thì trái với tiên đề Ơclít .
Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d'' không thể cắt nhau
 => d' // d'' 
Hoạt động 2: Dạng bài tập tính số đo góc( 13’)
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
+ Sử dụng thước và êke để vẽ hình.
+ Sử dụng những kiến thức đã học để tính số đo góc của một góc.
- Đồ dùng:
 + Thước kẻ, êke, thước đo góc, bảng phụ vẽ H31, H32.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho h/s làm bài 46 (SGK-98)
- Treo H31 lên bảng.
- H/s nhìn hình vẽ nêu bằng lời đề bài.
? Vì sao a// b
- H/s: Vì a ^ AB ; b ^ AB
? Muốn tính ÐDCB ta làm như thế nào.
- H/s: ÐDCB = 180 - ÐADC
 = 1800 – 1200 = 600
- 1 h/s lên bảng trình bày bài giải.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- G/v sửa sai - hoàn thiện bài giải.
- 1 h/s đọc bài 47 (SGK-98)
- G/v treo H32 lên bảng phụ.
- H/s hoạt động nhóm (Trong 5')
- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải.
- Các nhóm khác nhận xét.
- G/v sửa sai , chuẩn xác kiến thức.
Bài 46 (SGK-98):
 A D a
 1200
 B ? b
 C
a. a//b vì a ^ AB ; b ^ AB
b. Vì a// b
Ta có ÐADC + ÐDCB = 1800 (Hai góc trong cùng phía)
=> 1200 + ÐDCB = 1800
 ÐDCB = 1800 - 1200 = 600
Bài số 47 (SGK-98):
 A D a
 ?
 B ? 1300 b 
 C
a// b mà a ^ AB tại A 
=> b ^ AB tại B => ÐB = 900
Có a // b => ÐC + ÐD = 1800
(Hai góc trong cùng phía)
=> ÐD = 1800 - ÐC 
 = 1800 - 1300 = 500
4. Củng cố (5’):
? Qua bài em hãy cho biết:
Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không ? 
Hãy nêu các cách kiểm tra ?
? Nêu các tính chất liên quan đến hai đường thẳng vuông góc và song song ?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn tiên đề Ơclít , tính chất hai đường thẳng song song, tính chất quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
BTVN: 48 (SGK-99).
Chuẩn bị trước bài “Định lý”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_5_den_11.doc