Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 53+54 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 53+54 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức : Học sinh củng cố quan hệ giữa các độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xem xét xem ba đoạn thẳng này cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không

 - Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT- KL và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác để chứng minh bài toán v trong thực tế đời sống

 - Thái độ : Giáo dục tính chính xác , cẩn thận và khả năng suy luận của HS.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu , thước đo góc , bảng phụ , compa .

2. Chuẩn bị của HS: - Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc , compa , bảng phụ nhóm .

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra HS vắng:

7A2: ;7A3: ;7A4:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 53+54 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 07/03/2012
Tiết 53 
Bài dạy: LUYỆN TẬP .
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức : Học sinh củng cố quan hệ giữa các độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xem xét xem ba đoạn thẳng này cho trước có thể là ba cạnh của một tam giác hay không
 - Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT- KL và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác để chứng minh bài toán và trong thực tế đời sống
 - Thái độ : Giáo dục tính chính xác , cẩn thận và khả năng suy luận của HS.
II. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu , thước đo góc , bảng phụ , compa . 
Chuẩn bị của HS: - Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc , compa , bảng phụ nhóm . 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra HS vắng:
7A2: ;7A3: ;7A4:
 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HỎI
ĐÁP
HS1
- Phát biểu nhận xét quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác?
 Minh họa bằng hình vẽ .
- Chữa bài tập số 19 tr 63 SGK.
- Hs: Phát biểu nhận xét trang 62 SGK.
A
B
C
AC–AB < BC < AC + AB
- Bài 19 (SGK/63).
 Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là x (cm)
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
7,9-3,9 <x<7,9+3,9 Þ 4<x<11,8 Þ x=7,9cm
chu vi tam giác cân là: 7,9+7,9+3,9= 19,7cm.
Bài mới: Mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, ứng dụng vào đời sống thực tế như thế nào ? Hôm nay chúng ta giải quyết vấn đề này .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
25’
Hoạt động 1: Luyện tập :
Bài 21 trang 64 SGK:
Giải:
 A
°
 ° 
 C
 B
 Vị trí cột C là giao điểm của AB với bờ sông , khi đó điểm C nằm giữa A và B nên :
AC + CB = AB là ngắn nhất . 
* Bài tập 26(SBT tr 27)
 Chứng minh:
DABD có: AD<AC+BD 
( bất đẳng thức tam giác)
DACD có: AD<AC + DC
Do đó:
AD + AD < AB + BD + 
 + AC+DC
- Gv đưa bảng phụ có hình vẽ 19 SGK của bài 21/64 .
- Gv giới thiệu trạm biến áp A , khu dân cư B
- Để dây tải điện từ A đến B ngắn nhất , làm thế nào xác định vị trí C của cột điện ?
- GV nêu Bài tập 26/SBT
 Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác.
- GV: yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán.
- GV: Gợi ý:
- Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
- Một em đọc đề
- Một em trả lời và thực hiện vẽ điểm C lên bảng.
- Cả lớp nhận xét 
- HS: Đọc đề toán
- HS: Vẽ hình vào vở, 
- 1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
- HS: Chứng minh
10’
Hoạt động 2:Bài tập thực tế :
Bài 22 trang 64 SGK:
A
C
B
Giải:
ABC có :
 AB – AC < BC < AB + AC
 90 – 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
Do đó :
a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu .
b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu .
- Gv nêu bài tập số 22 tr 64 SGK, đưa bảng phụ hình vẽ 20 tr 64 SGK.
- Yêu cầu hs hoạt động theo nhóm 
- Gv: Kiểm tra bài làm vài nhóm. Sau đó nhận xét sửa chữa .
- Hs hoạt động theo nhóm .
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
- Hs: Nhận xét góp ý
 4. Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau: (2’)
 - Hs ôn lại quan hệ ba cạnh tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác .
	- Học thuộc quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác, thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác. 
 - Bài tập về nhà: 25, 27, 30 (SBT/26, 27).
 - Để tiết học sau “tính chất 3 đường trực tuyến của tam giác”, mỗi HS chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy & 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô như H22 (SGK/65). Dụng cụ: compa, thước đo độ dài, bảng nhóm. 
 - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: 
Soạn ngày 09/03/2012
Tiết 54 
Bài dạy: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC .
I. MỤC TIÊU :
 - Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với 
 một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến .
 - Kĩ năng : Luyện kĩ năng vẽ đường trung tuyến của tam giác. Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác , hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài tập đơn giản 
 - Thái độ : Giáo dục tính chính xác , cẩn thận và khả năng suy luận của HS.
II. CHUẨN BỊ 
Chuẩn bị của GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu . Bảng phụ ghi bài tập , định lí .
 Một tam giác bằng giấy gấp hình , một giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô . Một tam giác bằng bìa . 
Chuẩn bị của HS: Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ nhóm . Mỗi em có một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô vuông .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra HS vắng:
7A2: ;7A3: ;7A4: 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1 : Đường trung tuyến của tam giác 
1 - Đường trung tuyến của 
 tam giác
 Cho , M là trung điểm của cạnh BC.
 Đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A (hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC 
 Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
- GV: Vẽ DABC , xác định trung điểmM của BC(bằng thước thẳng), nối AM rồi giới thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của DABC .
- Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B,C của DABC .
- Vậy một tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến ?
- Em có nhận xét gì về vị trí ba đường trung tuyến của DABC .
- Chúng ta sẽ kiểm nghiệm lại nhận xét thông qua các thực hành sau:
- HS : Vẽ hình theo GV.
- Một HS lên bảng cả lớp vẽ vào vở .
- Một tam giác có ba đường trung tuyến.
-Ba đường trung tuyến của DABC đi qua một điểm .
18’
HĐộng2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
2) Tính chất ba đường trung 
 tuyến của tam giác:
* Định lí:
 Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm . Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy .
 có các trung tuyến AD, BE , CF cùng đi qua điểm G (còn gọi là đồng quy tại điểm G) và ta có : 
 Điểm G gọi là trọng tâm của 
a)Thực hành 
* Thực hành1 SGK.
- Gv yêu cầu hs thực hành theo hướng dẫn SGK rồi trả lời ?2 .
* Thực hành 2:
- Gv yêu cầu hs thực hành theo hướng dẫn SGK
* GV cho hs trả lời ?3
b)Tính chất:
- Qua các thực hành trên em có nhận xét gì về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác ?
- Gv:Nhận xét đó là đúng , người ta đã chứng minh được định lí sau về tính chát ba đường trung tuyến của một tam giác
- Các trung tuyến AD , BE, CF cùng đi qua điểm G. G gọi là trọng tâm của tam giác.
- Hs :Cả lớp lấy tam giác bằng giấy đã chuẩn bị sẵn thực hành theo SGK rồi trả lời câu hỏi:
 Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm .
- Hs cả lớp vẽ tam giác ABC trên giấy kẽ ô vuông như hình 22 SGK.
 Một hs lên bảng thực hiện trên bảng phụ có kẽ ô vuông gv đã chuẩn bị sẵn:
- Hs: Trả lời:
* D là trung điểm của BC nên AD là trung tuyến của tam giác ABC .
* 
=> 
- Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy .
- Một em đọc định lí .
15’
HĐộng 3 :Luyện tập - củng cố :
* Bài 23 (tr 66 SGK):
Khẳng định đúng là 
M
N
R
P
S
G
/
/
//
//
* Bài 24 (tr 66 SGK):
a) ; ; 
b) ; NS = 3 GS
 NG = 2 GS .
- Gv đưa bảng phụ yêu cầu hs điền vào chỗ trống :
a)Ba đường trung tuyến của một tam giác .
b)Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉmh bằng 
- Gv phát phiếu học tập bài 23 và bài 24 trang 66 SGK:
Bài 23:
Bài 24:
M
N
R
P
S
G
/
/
//
//
- Một em lên bảng điền:
 cùng đi qua một điểm.
- Một em lên bảng điền:
 đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy .
- Hs điền vào phiếu học tập
Bài 23:
Khẳng định đúng là : 
Bài 24:
a) ; ;
b) ; NS = 3 GS
 NG = 2 GS .
 4. Hướng dẫn dặn dị cho tiết sau: (1’) 
- Học sinh học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác .
- BTVN :25 ; 26 ; 27 / 67 SGK . 31 ; 32 / 27 SBT .
- Giới thiệu cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết ”
RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_5354_nam_hoc_2011_2012.doc