I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu sâu định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.
- Tư duy: Rèn thao tác tư duy phân tích , tổng hợp, chứnh minh
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày dạy: 09/04/2013 TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu sâu định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc. - Tư duy: Rèn thao tác tư duy phân tích , tổng hợp, chứnh minh - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (15’) Bài 40 SGK/73: Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? GV : Còn I được xác định như thế nào? GV : DABC cân tại A, vậy phân giác AM cũng là đường gì? GV : Tại sao A, G, I thẳng hàng? ?Qua bài tập này ta đã sử dụng nhứng kiến thức nào? GV nhận xét và chốt lại Bài 40 SGK/73: HS : Đọc đề bài 40 HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL HS trả lời Bài 40 SGK/73: GT DABC (AB = AC) G là trọng tâm I là giao điểm ba đường phân giác. KL A, G, I thẳng hàng. Vì DABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GÎAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I Î AM Vậy A, G, I thẳng hàng Hoạt động 2: Luyện tập.(27’) Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’=DA Bài 42 SGK/73: HS : Đọc đề bài toán GT DABC BD = DC KL DABC cân Bài 42 SGK/73: Xét DADB và DA’DC có : AD = A’D (gt) (đđ) DB = DC (gt) Þ DADB = DA’DC (c.g.c) Þ (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) mà Þ Þ DCAA’ cân Þ AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC Þ DABC cân Củng cố: (2’) Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân. Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày dạy: 10/04/2013 TIẾT 59: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV - Kĩ năng : Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên.Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. - Tư duy: Rèn thao tác tư duy phân tích tổng hợp, chứng minh - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. GV : yêu cầu HS lấy mảnh giấy đả chuẩn bị ở nhà thực hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk GV : Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV : cho HS tiến hành tiếp và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì? GV : Vậy khoảng cách này như thế nào với nhau? GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? HS : Độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, B. HS : 2 khoảng cách này bằng nhau. HS : Đọc định lí trong SGK 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực a) Thực hành : b) Định lí 1 (định lí thuận): Hoạt động 2: Định lí đảo. GV : Vẽ hình và cho HS làm ?1 GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí HS : đọc định lí 2) Định lí đảo: (SGK/75) GT Đoạn thẳng AB MA = MB KL M thuc đường trung trực của đoạn thẳng AB c/m : SGK/75 Hoạt động 4: Luyện tập. Bài 44 SGK/76: GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Bài 44 SGK/76: HS : toàn lớp làm BT, một HS lên bảng vẽ hình. Bài 44 SGK/76: Có M thuộc đường trung trực của AB Þ MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) 3. Củng cố: (2’) ?Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng ?Điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng thì có tính chất gì? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK Ngày soạn: 07/04/2013 Ngày dạy: 11/04/2013 TIẾT 60: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thấy được ứng dụng về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Kĩ năng : Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên.Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. - Tư duy: Rèn thao tác tư duy phân tích tổng hợp, chứng minh - Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ứng dụng. (10’) GV : Dựa trên tính chất các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. HS : Vẽ hình theo hướng dẫn của sgk HS : đọc chú ý. 1. Ứng dụng : Chú ý : sgk/76 Hoạt động 2: Luyện tập.(32’) Bài 50 SGK/77: Bài 48 SGK/77: GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao? GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? Còn I º P thì sao ? GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? Bài 50 SGK/77: HS : Đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng. Bài 48 SGK/77: HS : đọc đề bài toán. HS: IM+IN nhỏ nhất khi IºP Bài 50 SGK/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 48 SGK/77: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN 3. Củng cố: (2’) Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã giải - Học lại 2 định lí của bài - Làm bài tập 49, 51 Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Tài liệu đính kèm: