I/ MỤC TIU:
- Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của một tam gic, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Thi độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, tia phn gic của một góc.
II/ CHUẨN BỊ:
GV:bảng phụ. Thước thẳng, compa, êke, thước hai lề, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, compa, êke, thước hai lề.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, gợi mở. Phân tích đi lên, hoạt động nhóm. Trực quan
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức: Điểm danh
2/ Kiểm tra bi cũ: kết hợp hoạt động 1
3/ Giảng bi mới:
LUYỆN TẬP Tiết 58 Ngày dạy:16-4-2009 I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố các định lí về tính chất ba đường phân giác của một tam giác, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, tia phân giác của một góc. II/ CHUẨN BỊ: GV:bảng phụ. Thước thẳng, compa, êke, thước hai lề, phấn màu. HS: Bảng nhóm, compa, êke, thước hai lề. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, gợi mở. Phân tích đi lên, hoạt động nhóm. Trực quan IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức: Điểm danh 2/ Kiểm tra bài cũ: kết hợp hoạt động 1 3/ Giảng bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1 GV đưa đề bài lên bảng phụ GV gọi 1 hs nêu cách giải. Câu a : GV đưa bài giải chưa hoàn chỉnh để hs điền vào chỗ trống. Gọi nhiều hs điền vào chỗ trống (câu a) DIKL có : + + = 1800 Do KO là phân giác LO là phân giác Nên : = = DKOL có : Ô = 1210 HĐ2 GV đưa bài tập 40/73 (SGK) lên bảng phụ HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt-kl. GVhướng dẫn hs phân tích theo sơ đồ sau : AG là trung tuyến, AI là phân giác á AI = AG á A, I, G thẳng hàng GV cho hs hoạt động nhóm nhỏ (2 em) và gọi đại diện 2 nhóm trình bày (trong 5 phút). GV đưa đề bài 42/73 (SGK) lên bảng phụ HS vẽ hình, ghi gt-kl. Gv: Trước khi chứng minh ta cần thực hiện gì ? Hs: Vẽ tia DA1 đối tia AD sao cho : DA1= DA Gọi 1 hs đặt câu hỏi phân tích đi lên, gọi các bạn trả lời. DABC cân AB = AC Có AB = A1C A1C = AC (do DADB = DA1DC ) DCAA1 cân DA1C = CAD (do DADB = DA1DC) Gọi 1 hs lên bảng chứng minh. 1/ Sửa bài tập cũ : Bài 38/73 (SGK) O 2 1 2 1 620 K L I DIKH có KO là phân giác GT LO là phân giác KL a) KOL= ? b) KIO = ? c) O có cách đều ba cạnh củaDIKL ? Vì sao ? Chứng minh a) Tính KOL Xét DIKL có : (tổng 3 góc của tam giác) Xét DKOL có : KOL = 180o – (K1 + L1) = b) Tính KIO Vì O là giao điểm của hai đường phân giác của và . Do đó phân giác cũng đi qua điểm O. Hay IO là phân giác của (tính chất ba đường phân giác của tam giác) Þ.KIO = c) Vì O là giao điểm của ba phân giác của DIKL. Do đó O là điểm cách đều ba cạnh của DIKL. 2/ Bài tập mới : A E D C B G I Bài 40/73 (SGK) DABC ; AB = AC DA = DC ; EA = AC BD CE = G GT I cách đều 3 cạnh DABC KL A, I, G thẳng hàng. Chứng minh Vì G là trọng tâm của DABC (1) Nên AG là trung tuyến của DABC. Vì I là điểm cách đều ba cạnh củaDABC. Nên I thuộc phân giác Â. Hay AI là phân giác  (2) DABC cân tại A (3) Từ (1) (2) (3) AI = AG Vậy A, I, G thẳng hàng. Bài 42/73 (SGK) B D A1 C A Chứng minh Trên tia đối DA lấy A1 sao cho DA1= DA. DADB = DA1DC (c.g.c) ÞDA1C = BAD (góc tương ứng) Mà BAD = CAD (gt) Nên DA1C = CAD DACA1 cân tại C CA = CA1 Mà CA1 = AB (do DABD = DCA1D) AC = AB Vậy DABC cân tại A. 4/ Củng cố và luyện tập:(BHKN) Gv: Qua bài tập 42 ta rút ra thêm dấu hiệu nhận biết tam giác cân như thế nào ? Hs: trả lời như bài học kinh nghiệm III/ Bài học kinh nghiệm : Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học thuộc bài học kinh nghiệm. Giải bài tập 41/29 (SGK) và bài 45; 48; 49/29 (SBT) Ôn lại định lí về quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên; khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng. V/ RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tài liệu đính kèm: