Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác

Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác

I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Kiến thức: - Giúp hs nắm vững khái niệm đường cao của một tam giác va thấy

 được mỗi tam giác có ba đường cao.Đặc biệt nhận biết được đường

 cao của tam giác vuông , tam giác đều .

Kỹ năng: Luyên cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác .

 Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của một tam giác luôn luôn đi qua một điểm .Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đừơng cao của tam giác và khái niệm trực tâm .

 Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đông qui.

Thái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học .

 Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày ,chứng minh

 hình học tốt .

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 63: Tính chất ba đường cao của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63 : 
 Soạn:06/ 5
Dạy 08/ 5/ 2006 
 § 9. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO
 CỦA TAM GIÁC 
 --– •—--
I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
ØKiến thức: - Giúp hs nắm vững khái niệm đường cao của một tam giác va thấy 
 được mỗi tam giác có ba đường cao.Đặc biệt nhận biết được đường 
 cao của tam giác vuông , tam giác đều .
ØKỹ năng: Luyên cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác . 
 Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của một tam giác luôn luôn đi qua một điểm .Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đừơng cao của tam giác và khái niệm trực tâm .
 Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đông qui.
ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học .
 Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày ,chứng minh 
 hình học tốt .
II./ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
	°Giáo viên: Bảng phụ; phấn màu, thước hai lề , ÊKe
	°Học sinh: Các dụng cụ học tập 
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1) Ổn định: ( 1 phút )
 2)Kiểm tra bài cũ: -Gọi HSgiải sửa bài 43 ( sgk trang 73 ) 
 3)Bài mới: (32 phút ) 
 Vào bài : Ta đã biết ,trong một tam giác ,ba đường trung tuyến đồng qui ,ba đường phân giác đồng qui và ba đường trung trực cũng đòng qui tại một điểm . Còn đối với ba đường cao thì sao ? 
 NỘI DUNG
 PHƯƠNG PHÁP
1)Đường cao của tam giác : 
Ta có AI BC .
Ta bảo AI là đường cao
của ABC kẻ từ A .
 * Mỗi tam giác có ba đường cao .
1) Đường cao của tam giác :
Hd hs xem và vẽ lại hình 53 ( sgk trang 81 ) !
Hs quan sát , Gọi AI là đương cao của ABC . Vậy thế nào là đường cao của một tam giác .
Như vậy mỗi tam giác có bao nhiêu đường cao ?
2) Tính chất ba đường cao :
 ?1 Dùng Êke vẽ ba đường cao của tam giác :
Định lý : ( sgk trang 81 )
 ( Hình 54 )
3) Về các đường cao , trung tuyến ,trung trực , phân giác của tam giác cân :
Tính chất :
Trong một tam giác cân ,đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác , đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó .
Nhận xét : ( sgk trang 82 )
 ?2 Hãy phát biểu và chứng minh các trường hợp còn lại của nhận xét trên !
Đặc biệt với tam giác đều :
Trong một tam giác đều , trong tâm , trực tâm ,điểm cách đều ba đỉnh , điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh là bốn điểm trùng nhau .
 2) Tính chất ba đường cao :
 Hd hs thực hiện ?1
 Hd hs quan sát ,rút ra nhận xét ba đương cao có đi qua một điểm hay không ?
Hs phát biểu thừa nhận định lý sau !
Hd hs xem và vẽ lại các hình 54 a-b-c 
Hs rút ra nhận xét và gọi điểm H là trực tâm cuả tam giác !
3) Tính chất của tam giác 
cân :
Hd hs xét ABC cân
tại A có AD là đường 
cao , xem có phải là trung trực ,phân giác ,trung tuyến  ứng với cạnh đáy ? 
Nhận xét !
 Ngược lại , ta có nhận xét gì ?
Hd hs thực hiện ?2
 HOẠT ĐỘNG NHÓM
Đặc biệt với
 tam giác đều : 
4.) Củng Cố và Hướng Dẫn Tự Hoc: ( 6phút ) 
 Củng cố: + Xem nội dung bài đã học 
 + giải bài tập ngay tại lớp :Bài 58 ( sgk trang 83)
Hướng dẫn tự học: 
°Bài vừa học và các bài giải .
°Bài sắp học: Hd hs giải bài 59-60 ( sgk trang 83 ) 
 Hd bài 59: Xem hình 57 ( sgk trang 83 )
 Tiết sau : LUYỆN TẬP
 ØBổ sung: 
IV./ PHẦN KIỂM TRA: 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 63.doc