I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù.
2. Kĩ năng
- Luyện cách vẽ đường cao của tam giác.
- Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm.
- Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui.
3.Thái đô
- HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
- HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
3. Bài mới
Ngày soạn: 21/04/2013 Ngày dạy: 24/04/2013 TIẾT 64: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. 2. Kĩ năng - Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. - Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. 3.Thái đô - HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. - HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác - AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A. - ứng cạnh BC) 2. Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4. Củng cố - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 59, 60, 61, 62. HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI Ngày soạn: 21/04/2013 Ngày dạy: 26/04/2013 TIẾT 65: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. - Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. 2. Kĩ năng - Vận dụng giải được một số bài toán. 3. Thái độ - HS chuẩn bị bài trước ở nhà; Tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. - HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. 3. Luyện tập Hoạt động GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Bg: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. 4. Củng cố - GV: hệ thống kiến thức về tính chất ba đường cao trong tam giác. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Ôn tập nội dung chương III, tiết sau ôn tập. . Ngày soạn: 21/04/2013 Ngày dạy: 27/04/2013 TIẾT 65: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. 3. Thái độ - HS chuẩn bị bài trước ở nhà; Tích cực xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. - HS: Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Kết hợp trong giờ. 3. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn hs vẽ bản đồ tư duy thể hiện nội dung kiến thức chương III qua các câu hỏi ôn tập. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. .................... - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 69 4. Củng cố từng phần. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) - HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77).
Tài liệu đính kèm: