Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 67+68: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 67+68: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Củng cố các kiến thức:

 - Khái niệm đường trung trực của một tam giác

 - Tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

 - Khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

2. Kĩ năng

 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình: dùng thước thẳng, com pa để vẽ đường trung trực của tam giác.

3.Thái độ

 - HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, com pa, thước thẳng.

- HS: Thước thẳng, com pa.

 Làm BTVN

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra

- Phát biểu tính chất đường trung trực của tam giác. Vẽ hình, viết gt,kl.

- Vẽ các đường trung trực của tam giác ABC.

3. Bài mới

 

doc 6 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 67+68: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/4/2013
Ngày dạy: 17/4/2013
TIẾT 67: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực.
2. Kĩ năng
	 - Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
	- Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
3.Thái độ
	- HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, com pa, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng, com pa.
	Làm BTVN
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN.
- Học sinh 2: Nêu tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ hình, viết gt,kl.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được đường trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy đường trung trực.
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A.
- ABC cân tại A.
? Hãy chứng minh.
- Học sinh tự chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác.
- Giáo viên nêu hướng chứng minh.
- CM:
Vì O thuộc trung trực AB OB = OA
Vì O thuộc trung trực BC OC = OA
 OB = OC O thuộc trung trực BC
cũng từ (1) OB = OC = OA
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
1. Đường trung trực của tam giác 
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC
* Nhận xét: SGK
* Định lí: SGK 
GT
ABC có AI là trung trực 
KL
AI là trung tuyến
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác 
?2
a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác.
GT
ABC, b là trung trực của AC
c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O
KL
O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
b) Chú ý:
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC
4. Củng cố
GV: Hệ thống lại kiến thức trọn tâm của bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK)
- HD 53: giếng là giao của 3 đường trung trực cuả 3 cạnh.
- HD 54: 
Ngày soạn: 14/4/2013
Ngàydạy: 20/4/2013
TIẾT 68: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Củng cố các kiến thức:
	- Khái niệm đường trung trực của một tam giác	
	- Tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
	- Khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình: dùng thước thẳng, com pa để vẽ đường trung trực của tam giác.
3.Thái độ
	- HS tích cực xây dựng bài. Nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, com pa, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng, com pa.
	Làm BTVN
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Phát biểu tính chất đường trung trực của tam giác. Vẽ hình, viết gt,kl.
- Vẽ các đường trung trực của tam giác ABC.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 52:
- Để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân ta phải làm như thế nào ?
- Cho một HS lên bảng làm
Bài 55 SGK/80:
- Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
- Cho HS vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
Bài 52 SGK/79
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC
=> ABC cân tại A.
Bài 55 SGK/80
Ta có: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cân tại D
=>=1800-2 (1)
Ta có: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cân tại D
=> =1800-2 (2)
(1), (2)=>+=1800-2+1800-2
=3600-2(+)
=3600-2.900
=1800
=> B, D, C thẳng hàng.
4. Củng cố
- Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 52, 53, 54, 55 (tr80-SGK)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_6768_tinh_chat_ba_duong_trung_tr.doc