Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 9 đến 15 - Nguyễn Ngọc Sửu

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 9 đến 15 - Nguyễn Ngọc Sửu

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Hs biết được mối quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ ba.

 * Kỹ năng : Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học

II . Phương tiện day học :

• GV : Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.

• HS : Sgk, thước, êke.

III .Tiến trình tiết dạy :

 1.ổn định tổ chức :(1’)

 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)

 Hs1: + Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?

 +Cho M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đt c đi qua M và c vuông góc với d.

 Hs 2:+ Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?

 + Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đt d’ đi qua M và d’ vuông góc với c

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu : (1’)

 * Tiến trình tiết dạy :

 

doc 11 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 9 đến 15 - Nguyễn Ngọc Sửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	Ngày soạn: 
Tiết: 9	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo của các góc còn lại
 * Kỹ năng : Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
II . Phương tiện day học :
GV : Sgk, thước thẳng và thước đo góc
HS : Nắm bài cũ , làm bt về nhà, đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 + Phát biểu tiên đề Ơclit?
 Áp dụng: điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau
 a) Nếu điểm A ở ngoài đt a có hai đt song song với a thì ...............................................
 b) Cho A ở ngoài đt a. .......................................................... đường thẳng đi qua A và song song với a
 + Nêu tính chất của hai đt song song?
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
9’
7’
9’
12’
Bài tập 35(sgk)
Gv ghi đề bài 35 vào bảng phụ
Bài 36(sgk):
Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề và vẽ hình bài tập 36 => yêu cầu hs điền vào chỗ trống
a)=......(vì là cặp góc SLT)
b) =....(cặp góc đvị)
c) .....(vì ........)
d) (Vì..........)
Gv gọi lần lượt từng hs lên bảng điền 
Bài 37 sgk:
Gv vẽ hình lên bảng cho hs quan sát.
?: Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE?
Gợi ý: + Kể tên 3 góc của tam giác CAB và 3 góc của tam giác CDE.
+ Nêu rõ lí do bằng nhau của các cặp góc đó?
Bài 38 sgk
Cho hs hoạt động nhóm
*Nhóm 1+2 làm phần khung bên trái
*Nhóm 3+4 làm phần khung bên phải
Gv lưu ý cho hs: 
+ Ơû phần 1 có hình vẽ và bài tập cụ thể
+ Phần 2 là tính chất ở dạng tổng quát
Gv: Cho hs nhận xét bài làm của cả nhóm
Bài tập 35(sgk)
Hs: đọc đề, vẽ hình và trả lời
Theo tiên đề Ơclit về đt song song: Qua điềm A ta chỉ vẽ được 1 đt a song song với BC; Qua B ta chỉ vẽ được 1 đt b song song với AC 
Bài 36(sgk):
a) 
b) 
c) 1800 (vì hai góc trong cùng phía)
d) (vì mà ) 
Bài 37 sgk:
 (ĐĐ)
Bài 38 sgk
Hs hoạt dộng nhóm
Nhóm 1+2: 
Cho biết d // d’ thì suy ra
a) và
b) và
c) 
* Hs phát biểu:...
Nhóm 3+4
Cho biết a) hoặc
b) hoặc
c) =1800 thì suy ra d // d’
*Hs phát biểu:...
Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Làm bài tập 39 sgk: yêu cầu hs trình bày rõ ràng có căn cứ
 + Cho hai đường thẳng a và b biết đt c vuông góc với a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau không? Vì sao?
Tuần:5 	Ngày soạn: 
Tiết:10	Ngày dạy: 
BÀI 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết được mối quan hệ giữa hai đt cùng vuông góc hoặc cùng song song với đt thứ ba.
 * Kỹ năng : Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS : Sgk, thước, êke.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức :(1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
 Hs1: + Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
 +Cho M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đt c đi qua M và c vuông góc với d.
 Hs 2:+ Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song?
 + Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đt d’ đi qua M và d’ vuông góc với c
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15’
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ 27 và trả lời ?1.
Gv: Em có nhận xét gì về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba?
Gv: giới thiệu tính chất và gọi vài hs nhắc lại
Gv: Bây giờ nếu ta có bài tập như hình vẽ:
Cho a//b và c b
Thì ta có kết luận gì về c và a? 
Qua bài toán này em có nhận xét gì?
Gv: Đó chính là t/c 2 => gọi vài hs nhắc lại t/c
=> yêu cầu hs viết các tính chất dưới dạng kí hiệu
Gv:Em có nhận xét gì về tính chất 1 và 2? 
Hs: a) a // b
b) Vì c cắt a và b và tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau(cùng = 900) nên a//b
Hs: Hai đt phân biệt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau
Hs: Nếu a // b và cb 
 => ca 
Hs: Nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó cũng vuông góc với đt còn lại
Hs: 2 tính chất này ngược nhau
10’
Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song
Gv:Cho hs đọc và quan sát hình vẽ ở ?2 , sau đó trả lời các câu hỏi a, b
Vậy nếu hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba thì như thế nào?
Gv: Đó là tính chất ba đt song song => cho hs phát biểu tính chất như sgk
* Hs thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi => hs nhóm khác nhận xét
a) d’ // d’’
b) a d’ vì a d và d//d’
ad’’ vì ad và d//d’’
d’//d’’ vì d’ và d’’ cùng vuông góc với a.
hs: ....thì chúng song song
=>1 hs phát biểu, vài hs nhắc lại
10’
Hoạt động 3: Củng cố
+ Nêu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song?
+ Nêu tính chất của ba đt song song?
Gv: Khi 3 đt d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một thì ta nói 3 đt đó song song với nhau và kí hiệu là 
 d//d’//d’’
b) Đọc tên các cặp góc SLT, đồng vị tại đỉnh C và D. Có nhận xét gì về các cặp góc đó? Giải thích?
Hs: Nêu tính chất
HS: Điền vào chỗ trống
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Học thuộc 3 tính chất của bài
 + Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học
 + Làm các bài tập 42, 43, 44 sgk
Tuần:6 	Ngày soạn: 
Tiết:11	Ngày dạy: 
	 LUYỆN TẬP	
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs thuộc và nắm vững mối quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất của ba đường thẳng song song
 * Kỹ năng : Vận dụng được các tính chất để giải bài tập
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, sgk, bảng phụ, thước thẳng, êke và thước đo độ
HS : Thuộc bài cũ, làm bt về nhà và có đầy đủ đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 2.Kiểm tra bài cũ : (7’)
 Hs 1: Hãy phát biểu hai tính chất được mô tả bởi hình vẽ sau: 
 Hãy viết các tính chất dưới dạng kí hiệu hình học?
 Hs 2: làm bài tập 44 sgk a) Vẽ a // b
 b) Vẽ c // a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao?
 c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
6’
8’
8’
8’
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 42 sgk:
Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ ca
b) Vẽ bc. Hỏi a //b không? vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng thực hiện
=> Lớp nhận xét
Bài 43 sgk :
 Cho hs đọc đề bài
a) Vẽ ca
b) Vẽ b// a. Hỏi cb không?
 vì sao?
c) Phát biểu tính chất đó bằng lời.
Gv: Gọi 1 hs (TB yếu) lên bảng thực hiện
=> Lớp nhận xét
Bài 46 sgk: 
Gv vẽ hình lên bảng và cho hs trả lời các câu hỏi:
Vì sao a // b?
Tính góc C?
Gợi ý: + Nhắc lại tính chất 1?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của góc C và D ?
=> = ?
Gv nhận xét và trình bày bài giải mẫu cho hs
Bài 47 sgk:
Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn hình 32 sgk
* Cho hs thảo luận nhóm
Gv ghi bài giải trên bảng phụ để hs nhận xét bài làm của các nhóm 
Bài tập thêm: cho hình vẽ, AM // CN. Chứng minh rằng: 
Gợi ý: Làm thế nào để xuất hiện các cặp góc SLT, đvị?
? Vẽ đt song song như thế nào?
? Nêu các góc SLT ?
Sau khi gợi ý gv gọi 1 hs khá lên trình bày
Gv nhận xét
Hs: 
ca, bc => a //b
* Phát biểu:.......
Hs nhận xét
Hs: ca, b// a=> cb 
(t/c 2)
* Phát biểu:...
Hs: ad, bd => a // b
 ( t/c 1)
HS: C và D là 2 góc trong cùng phía
Ta có : =1800 
 + 1200 = 1800
 = 600 
HS: thảo luận, rồi đại diện nhóm trình bày
=> Nhận xét giữa các nhóm
Hs: Vì a // b nên 
(đồng vị)
Mà = 900 => = 900 
Ta có ( hai góc trong cùng phía)
=> = 500 
Hs: đọc đề và suy nghĩ
- Làm xuất hiện các đt song song
- Vẽ Bx //AM //CN
Các góc SLT là và 
 và 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 + Ôn lại 3 tính chất từ vuông góc đến song song
 + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài 45, 48 sgk
 + Xem trước bài ĐỊNH LÝ
Tuần:6 	Ngày soạn: 
Tiết:12	Ngày dạy: 
Bài7: ĐỊNH LÍ
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs biết cấu trúc của một định lí (giả thiết và kết luận)
 Biết được thế nào là chứng minh một định lí
 * Kỹ năng : Biết đưa một định lí về dạng: ‘’Nếu ...thì ...’’
II . Phương tiện day học :
GV : Giáo án, sgk, thước, êke, bảng phụ
HS : Nắm vững các tính chất đã học, làm BT về nhà, xem trước bài mới
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
 Hs1: Phát biểu 2 tính chất từ vuông góc đến song song. Vẽ hình và viết tính chất dưới dạng tóm tắt
 Hs2: Phát biểu tính chất ba đường thẳng song song. Vẽ hình và viết t/ c bằng kí hiệu hình học
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
12’
Hoạt động 1: Định lí
H: Hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Gv: Một tính chất như thế là một định lí.
=> gv thông báo : Thế nào là một định lí?
(Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng)
Gv: Ba tính chất ở bài 6 là ba định lí. Em hãy phát biểu lại ba định lí đó?
Gv: giới thiệu phần giả thiết và kết luận của đlí
Lưu ý: Khi viết giả thiết và kết luận ta làm như sau:
Gv giới thiệu cho hs cách viết dưới dạng kí hiệu toán học
Cho hs làm ?2:(sgk)
Gv: để chứng minh định lí này ta làm thế nào?
Hs: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hs lắng nghe
Hs: phát biểu lại ba định lí 
Hs: trả lời ?2
a) GT: hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ ba
KL: chúng song song với nhau
b) 
15’
Hoạt động 2: Chứng minh định lí
H: Thế nào là định lí?
Gv: Ta phải chứng tỏ 1 đlí là một khẳng định được coi là đúng=> gọi là chứng minh đlí
Vậy thế nào là chứng minh 1 đlí?
Gv: cho hs làm ví dụ sgk
Chứng minh đlí: Nếu Om và On là hai tia phân giác của hai góc kề bù thì góc mOn là góc vuông.
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi GT, KL.
Gợi ý: giả thiết cho điều gì?
Cần chứng minh gì?
Sau khi gv hỏi, hs trả lời
=> Gv trình bày mẫu cho hs
Hs: trả lời......
Hs: Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
 Hs: đọc định lí và vẽ hình
1 hs lên viết GT, KL
 kề bù
 Om là phân giác 
 GT On là phân giác 
 KL 
* CM:
(vì Om là phân giác ) (1) 
( On là phân giác ) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
=> => 
8’
Hoạt động 3: Củng cố 
+ Thế nào là định lí?
+ Thế nào là chứng minh định lí?
Cho hs làm tại lớp bài tập 49, 50 sgk
( gv ghi đề bài 49, 50 trên bảng phụ=> hs trả lời)
Hs: trả lời
Bài 49: GT: Một đt cắt hai đt và có một cặp góc SLT bằng nhau
KL: Hai đt đó song song
b) GT: Một đt cắt hai đt song song
KL: Hai góc SLT bằng nhau
Bài 50: 
...chúng song song
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 + Học khái niệm định lí và chứng minh định lí.
 + Xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập 51, 52, 53 sgk; 
Tuần :7 – Tiết 13
NS: 
ND: 
 LUYỆN TẬP 
 A.Mục tiêu : 
-Giúp học sinh nắm được nội dung thể hiện tóm tắt một định lý ,củng cố lại phương pháp diễn đạt định lý dưới dạng “ Nếu ..thì ” 
-Tập suy luận một cách có cơ sở trong lý luận hình học .
B .Chuẩn bị : 
-GV : Bảng phụ có hình vẽ 
-HS: Kiến thức về định lý ,các tính chất đã học . 
C. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
7
phút
Hoạt động 1 : kiếm tra bài cũ 
-GV: ? Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 51 (sgk ) 
-GV : Cho học sinh nhận xét và bổ sung .
HS: Trả lời bài tập 51 
HS:Nhận xét và bổ sung câu trá lời .
30
phút
Hoạt động 2: luyện tập 
-GV : Treo bảng phụ có hình vẽ 36 ,bài 52 
GV ? Quan sát các hình vẽ ta cần có các ý nào để điền vào () để có ý đúng thoã mán ? ta tập chứng minh định lý “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau “ 
-GV : Yêu cầu một học sinh lên chứng minh có số đo bằng nhau .
-GV: Tiếp tục cho giải bài 53( sgk) 
*Gọi 2 học sinh đọc đề , một học sinh làm câu a,b .
*Gọi học sinh lần lượt vừa nhìn hình vừa điền vào chỗ trống .
-GV : Đây là bài toán chứng minh hai đường thẩng cắt nhau tạo nên góc vuông thì các góc còn lại cũng có só đo là góc vuông 
-GV : Treo bảng phụ có lời giải 53d ,để học sinh tham khảo ,ghi chép .
-GV : Đây là cách chứng minh ngắn gọn của bài 53 .(sgk ) 
HS: Quan sát hình vẽ bài 52 
 HS: Điền vào chỗ trốùng 
HS: Tập chứng minh : Định lý hai góc đối đỉnh thì bằng nhau theo căn cứ điền vào ô trống .
HS: Baiø 53 ( sgk) học sinh lần lượt điền vào chỗ trống : 
1.)(vì kề bù)
2) 900 += 1800 (theo GT, căn cứ (1))
3) =900 (căn cứ (2))
4) = (hai góc đối đỉnh)
5) = 900 (Giả thiết)
6) = ( đối đỉnh)
7) = 900 (căn cứ (3))
Bài 53d) Học sinh tham khảo bảng có :
(kề bù)
=900 (giả thiết) = = 900
==900 (đối đỉnh)
==900 (đối đỉnh)
8 phút
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò :
 -GV: Yêu cầu học sinh nêu định lý hai đường thẳng song song, định lý hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc (hoặc song song )với đường thẳng thứ ba .
-GV: Lưu ý hướng dẫn học sinh về ôn tập các câu hỏi ‘cách ghi tóm tắt các định lý bởi ký hiệu toán học và liêh hệ thực tế .
-GV: Dặn học sinh về ôn tập 10 câu hỏi (sgk ) làm các bài tập 54,55 ,57 (sgk ) chuẩn bị cho ôn tập chương I .
-HS: Đứng tại chổ, nêu các định lý dưới dạng 
“ Nếu . Thì”
-HS: lên bảng ghi GT- KL các định lý dưới dạng ký hiệu toán học
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau, chuẩn bị cho ôn tập chương.
 ____________________________________________________
Tuần :7 – Tiết 14
NS: 
ND: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I 
A.Mục tiêu :
- Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc ,đường thẳng song song ,sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song ,hai đường thẳng vuông góc .
-Biết kiểm tra hai đường thẳng cho trước có vuông góc , song song hay không .
-Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của định lývuông góc và song : 
B. Chuẩn bị : 
-GV : Bảng phụ ,thước thẳng ,êke ,thước đo góc.
-HS: Đầy đủ dụng cụ vẽ hình ,ôn tập các câu hỏi trong sgk .
C. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
10
phút
Hoạt động 1 : ôn tập lý thuyết :
-GV: Lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập trong sgk .( trang 102) .
-GV: cho học sinh nêu nhận xát và bố trợ cho học sinh trả lời sai hoặc thiếu .
-HS: Lần lượt từng em đứng tại lớp trả lời các câu hỏi ôn tập chương I(Sgk)
-HS: Nhận xét và sử a sai (nếu có) của bạn mình sau mỗi câu hỏi.
28
phút
 Hoạt động 2: Luyện tập
-GV? treo bảng phụ có bài 54 (Sgk), yêu cầu học sinh nêu kết quả.
-GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét bài giải và lên bảng giải bài 55 (Sgk)
-GV? Có nhận xét gì về cách vẽ?
-GV: Vẽ được hai đường thẳng song song với e qua M và N.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 56 (Sgk) và yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài toán?
-GV: Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải của bài 56 (Sgk)
-GV: Nếu vẽ đường trung trực của đoạn thẳng thì ta chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau rồi dựng đương vuông góc qua trung điểm của đoạn thẳng đó.
-GV: gợi ý và hướng dẫn cho cả lớp giải bài 57 (Sgk)
-GV? Vẽ đường thẳng song song với a qua O ta có số đo ?
GV? Bài 58 (Sgk) thì góc tại x và góc có số đo 1150 nằm ở vị trí nào?
-GV? Vậy tại x số đo là bao nhiêu?
-GV! Đưa bảng phụ bài tập 59 (Sgk), yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm.
-GV? góc và = 600 ở vị trí gì? Suy ra vấn đề gì?
-GV? và như thế nào? Vậy =? Và =?
-GV? như thế nào với ? Suy ra =? Vì sao?
-GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải.
-HS: quan sát hình vẽ ở bảng phụ và nêu kết quả bài 54 Sgk)
-HS: Năm cặp đường thẳng vuông góc là: d1d8 ; d3 d4 ; d1 d2 ; d3 d5 ; d3d7 
-HS: Bốn cặp đường thẳng song song là:
d4 // d5 ; d8 // d2 ; d4 // d7 ; d5 // d 7.
Bài 55 (Sgk) Học sinh đọc đề bài và vẽ hình
Bài 56 (Sgk) Học sinh lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ:
-Vẽ AB = 28 mm
-Trên AB lấy M 
sao cho AM = MB = 14mm
-Qua M vẽ AB. 
Vậy d là trung trực của AB.
Bài 57(Sgk) Học sinh trả lời ta có tại x bằng 380 + 480 = 860 
Vì 1 = 380; 
2 = 1800 – 1320 = 480 
Nên = 1 + 2 = 860
Bài 58 (Sgk) Học sinh quan sát hình vẽ 40 (Sgk) và nêu kết quả: Góc tai x là góc có số đo 1150 ở vị trí góc trong cùng phía nên bù nhau. Do đó: 1800 – 1150 = 650
Bài 59 (Sgk) Hình vẽ 41 (Sgk – trang 104)
-HS: (So le trong)
Mà (đồng vị) nên 
-HS: (đồng vị ) nên (do là hai góc kề bù)
-HS:(Vì đối đỉnh với =1100)
Suy ra (do đồng vị với )
7
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV: Hướng dẫn cả lớp giải bài 60 (Sgk), yêu cầu học sinh nêu định lý và tóm tắt bởi ký hiệu toán học.
-GV: Dặn học sinh về tiếp tục ôn tập chương, trả lời các câu hỏi ôn tập và tập viết các định lý dưới dạng GT – KL và vẽ hình.
-HS1: Nêu định lý và ghi tóm tắt
GT: a
KL: a // b
-HS2: GT: d1 // d3 ; d2 // d3
KL: d1 // d2 // d 3
-HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
Tuần 8 – Tiếtt 15
NS: 
ND: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
A/Mục tiêu: 
-	Hệ thống các kiến thuức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình.
-Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời, bước đầu tập suy luận có căn cứ. Vâïn dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính hoặc chứng minh.
B/Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, thước thẳng, Eke, bảng phụ, thước đo góc 
HS: Thước thẳng, thước đo góc , giải các bài tập ôn tập và ôn tập các định lý, tính chất cơ bản đã học trong chương I.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Phát biểu các định lý được diễn tả bởi hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý đó bằng kýnhiệu toán học
-HS:Phát biểu:
a)Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì hai đường thẳng đó song song
(GT: a
b)nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường kia
( GT: a // b ; ac
28
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-Bài 48 (SBT): Đề bài được đưa lên bảng phụ, yêu cầu học sinh nêu GT – KL bài toán.
-GV? bài toán cho ta biết điều gì? Yêu cầu chúng ta chứng minh vấn đề gì?
-GV? Ta cần vẽ thêm đường nào?
-GV? Có Bx // Cy suy ra Ax như thế nào với Cy?
-GV? Ax // Cy suy ra Ax và By như thế nào?
-GV? Ax // Cy suy ra và như thế nào? Vậy =?
-GV? Làm thế nào tính được ?
-GV: yêu cầu học sinh lên trình bày bài giải
-GV: Đưa bài tập 49 (SBT): “ Cho biết . Chứng minh rằng Ax // Cy”
-GV? Để giải bài toán trên ta phải làm thế nào? Vẽ thêm gì? Từ đó ta có kết quả ?
-GV? và là hai góc nằm ở vị trí nào? Vậy ta có vấn đề gì?
-HS: Đọc đề bài ở trên bảng phụ, nghiên cứu và vẽ hình, ghi GT- KL 
-HS: Vẽ thêm Bz // Cy
-HS: Bz // Cy Ax // Cy
-HS: Ax // CyAx // Bz
-HS:Ax //Bz+=1800=1800==400
-HS: =
Mà 
=700 – 300 = 400
-HS: Quan sát đề bài 49 (SBT) và hình vẽ, suy nghĩ và thảo luận theo nhóm có kết quả:
*Kẻ Bz // Cy và tia C’y là tia đối của tia Cy
=
-HS: và là hai gó trong cùng phía. Vậy 
Ax // Bz mà Bz // Cy (cách vẽ) Ax // Cy
10
Phút
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
-GV: yêu cầu học sinh nhắc lại:
*Định nghĩa hai đường thẳng song song
*Định lý hai đường thẳng song song
* Nêu cách chứng minh hai đường thẳng song song
-GV: Dặn học sinh về nhà giải các bài tập còn lại và xem lại lý thuyết chương I ( trả lời 10 câu hỏi ôn tập trong Sgk), xem lại phương pháp giải các bài tập và chuẩn bị chu đáo cho giờ sau kiểm tra chuơng I , đồng thời nghiên cứu trước bài học $1 của chương 2.
-HS: Đứng tại chổ trả lời câu hỏi về định nghĩa, định lý hai đường thẳng song song (Sgk)
-HS: Nêu cách chứng minh hai đường thẳng song song là:
a)Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có: hai góc so le trong bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau; hai góc trong cùng phía bù nhau, thì hai đường thẳng đó song song.
b)Hai đường thẳng cùng song song hoặc cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì ba đường thẳng đó song song với nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_9_den_15_nguyen_ngoc_suu.doc