Giáo án Hình học lớp 7 - Trần văn Hồng - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g. c. g)

Giáo án Hình học lớp 7 - Trần văn Hồng - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g. c. g)

A/ Mục tiêu:

 - HS nắm được trường hợp bằng nhau thư ba của tam giác. Vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.

 - Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

B/ Chuẩn bị: - Compa, th¬ước đo góc, thư¬ớc thẳng.

 - HS ôn tập trường hợp c.c.c, c.g.c.

C/ Tiến trình Dạy - Học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi baíng

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Trần văn Hồng - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g. c. g)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 	28
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA 
CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G)
A/ Mục tiêu:
	- HS nắm được trường hợp bằng nhau thư ba của tam giác. Vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.
	- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.
B/ Chuẩn bị: 	- Compa, thước đo góc, thước thẳng.
 	- HS ôn tập trường hợp c.c.c, c.g.c. 
C/ Tiến trình Dạy - Học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi baíng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu trường hợp bằng nhau c-c-c; c-g-c của hai tam giác. Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau đó qua hai tam giác cụ thể.
Hoạt động 2:1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai 
 góc kề
- Bài toán : Vẽ DABC biết BC = 4cm, 
= 600 ;C = 400.
- GV lưu ý: Trong DABC, góc B và C là hai góc kề với cạnh BC.
- HS tự đọc SGK.
- Một HS đọc to các bước vẽ hình.
- Học sinh lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở.
I/ Veî tam giaïc biãút mäüt caûnh vaì hai goïc kãö : SGK
Giaíi :
- Veî âoaûn thàóng BC = 4cm
- Trãn cuìng mäüt næía mp båì BC, veî caïc tia Bx vaì Cy sao cho : CBx = BCy = 40o
- Hai tia trãn càõt nhau taûi A ta âæûåc tam giaïc ABC
Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. 
- GV: Yêu cầu cả lớp làm 
Vẽ thêm DA’B’C’ có:
 B’C’ = 4cm, = 600, = 400. Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’.
- Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’.
- GV giới thiệu tính chất thừa nhận
- GV yêu cầu học sinh làm ?1. Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96.
- Cả lớp vẽ DA’B’C’ vào vở.
Một HS lên bảng vẽ.
- HS đo trên vở của mình, một HS khác lên bảng đo. Rút ra nhận xét AB = A’B’.
- DABC và DA’B’C’ có:
 BC = B’C’ = 4cm
	 = 600
	 = 400
 AB = A’B’ (do đo đạc)
ÞDABC=DA’B’C’(c-g-c)
II/ Træåìng håüp bàòng nhau caûnh - goïc - caûnh : SGK
 A A'
B C B' C'
B = B' ; BC = B'C' ; C = C'
thç : DABC và DA’B’C’
Hoạt động 3: 3. Hệ quả. 
- GV: nhìn vào hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
Đó là nội dung của hệ quả 1.
- Ta xét tiếp hệ quả 2. Gọi HS đọc hệ quả 2, vẽ hình, ghi GT và KL.
- Hãy chứng minh DABC = DA’B’C’?
HS trả lời như SGK.
 DABC: Â=900;
 GT DA’B’C’: Â’=900
 BC=B’C’; B = B'
 KL DABC = DA’B’C’ 
II/ Hãû quaí :
Hãû quaí 1 : SGK
Hãû quaí 2 : SGK
Chæïng minh : SGK
Hoạt động 4: Củng cố
- Phát biểu trường hợp bằng nhau g- c- g?
- Bài tập 34/123 SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông.
- Bài tập 35, 36, 37/123 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docH28.doc