I- MỤC TIÊU :
-Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ,nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
-Vẽ được góc đối đỉnh vớimột góc cho trươc.Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
- Bước đầu tập suy luận
II-CHUẨN BỊ :
GV:SGK, thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ vẽ hình trong khung
HS: SGK, thước thẳng , thước đo góc ,giấy rới ,bảng nhóm
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh
Ngày soạn:24/8/2008 Ngày dạy:27/8/2008 TIẾT 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I- MỤC TIÊU : -Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ,nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau -Vẽ được góc đối đỉnh vớimột góc cho trươc.Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình Bước đầu tập suy luận II-CHUẨN BỊ : GV:SGK, thước thẳng , thước đo góc , phấn màu , bảng phụ vẽ hình trong khung HS: SGK, thước thẳng , thước đo góc ,giấy rới ,bảng nhóm III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh -Gv cho hs quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh , của mỗi cặp góc -Quan sát hình 1 - hs làm ?1 -yêu cầu hs trả lời câu hỏi : thế nào là hai góc đối đỉnh ? -Gv hd hs trả lời theo nhiều cách -HS làm ?2 2-Hoạt động 2: thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh -yêu cầu hs vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước AOB -vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ,tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? đặt tên cho 2 góc đối đỉnh tạo thành 3-Hoạt động 3: tính chất -yêu cầu hs ước lượng bằng về số đo của hai góc đối đỉnh -cho hs làm theo yêu cầu của ?3 -vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho mộ góc trùng với góc đối đỉnh của nó -yêu cầu hs phát biểu về nhận xét số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm quan sát ... Hoạt động 4: Tập suy luận - không bằng thực nghiệm đo dạc nữa ta có thể suy luận được góc O1=O3 không ? Hoạt động 5: Cũng cố -dặn dò -Khắc sâu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh -Hs làm các bài tập 1;2;3 sgk Dặn dò : Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh. Học cách suy luận .Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước , vẽ 2 góc đối đỉnh nhau -BVn: 3;4;5/sgk;1;2;SBT/73 -Hs quan sát hình vẽ trên bảng phụ -HS trả lời câu hỏi và hình thành khái niệm 2 góc đối đỉnh -HS diễn đạt theo nhiều ngôn ngữ khác nhau + cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy.... +mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh của góc x'Oy' + hai góc đối đỉnh , hai góc đối đỉnh nhau, góc ... đối đỉnh với góc ... -một hs lên bảng vẽ , cả lớp cùng vẽ vào vở 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh -Hs2 lên bảng vẽ yêu cầu 2 --HS ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh --dùng thứơc đo góc để kiểm tra . -gấp giấy - phát biểu Ô1+Ô2=1800 (vì 2 góc kề bù )(1) Ô2+Ô3=1800(kề bù)(2) Từ (1)và(2)=>Ô1+Ô2= Ô2+Ô3=>Ô1=Ô3 -HS phát biểu tính chất 1-Thế nào là hai góc đối đỉnh x y' O x' y Hai góc O1và góc O3 là hai góc đối đỉnh *Định nghĩa : SGK 2-Tính chất của hai góc đối đỉnh . sgk Bất kỳ 2 góc nào , nếu chúng đối đỉnh thì chúng cũng bằng nhau Bài tập : Bài 1;2;3 sgk/82 1) a)góc xoy và góc x’oy’là 2 góc đối đỉnh vì cạnh ox là tia đối của cạnh ox’,cạnh oy là tia đối của cạnh oy’ Ngày soạn:24/8/2008 Ngày dạy:30/8/2008 Tiết 2: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Học snh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. - Nhân biết được các góc đối đỉnh trong một hình, Ve được góc đối đỉnh vời một góc cho trước. - Bước đầu tập suy luận và biết trình bày một bài tập. II. CHUẨN BỊ: - SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy nháp. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập HS 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? HS 2: Nêu tính chất của hhsi góc đối đỉnh? Vẽ hình, Bằng suy luận hãy giải thích vì saohai góc đối đỉnh thì bằng nhau? HS 3: Chữa bài tập 5. - Ba học sinh lên bảng trả lời, vẽ hình, giải thích. - Lớp theo giỏi, nhận xét. - Bài tập 5: a) Hs vẽ. b) Vẽ ABC ' kề bù với ABC ABC ' = 1800 - 560 = 1240. c)Vẽ tia BA' là tia đối của tia AB. C 'BA' = 1800 - ABC ' (hai góc kề bù) C 'BA' = 1800 - 1240 = 560. Hoạt động 2: Luyện Tập Bài tập 6(sgk): Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thếù nào? - Gọi 1 HS lên bảng. Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm( dựa vào nội dung bài và hình vẽ) Các em có tìm được các O2, O3, O4 không? Gọi hS trình bày GV bổ sung ghi bảng. Bài tập 7: Hoạt động nhóm Yêu cầu trong 3phút các nhóm hoàn chỉnh. - Cho HS treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. Bài tập 9: Muốn vẽ xAy ta làm thế nào? Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy ta làm thế nào? Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? Ngoài cặp góc vuông này em có thể tìm được cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không? Vậy hai góc bằng nhau chưa hẵn đã đối đỉnh. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. Dựa vào cơ sỡ nào để có điều đó? Em nào trình bày được cơ sỡ đó? Hãy phát biểu điều đó thành nhận xét? bài 6: Vẽ xOy = 470 vẽ tia đối Ox' của tia Ox và vẽ tia đối Oy' của tia Oy. Ta có 2 đường thẳng xx' , yy'cát nhau tại O và có một góc bằng 470. x' y 2 3 470 4 y' x Giải: O1 = O3 = 470 ( hai góc đối đỉnh) O1 + O2 = 1800 (hai góc kề bù) nên O2 = 1800 - O1 O2 = 1800 - 470 = 1330 O4 = O2 (hai góc đối đỉnh) O4 = 1330. Bài 7: x' z' y' 4 3 2 y 5 6 1 O z x O1 = O4 (đ2) O2 = O5 (đ2) O3 = O6 (đ2) xOz = x'Oz' (đ2) yOx' = y'Ox (đ2) zOy' = z'Oy ( đ2) xOx' = yOy' = zOz' = 1800. Bài tập 9: - Vẽ tia Ax. Dùng eke để vẽ tia Ay, sao cho xAy = 900. - Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax. - Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay. y x x' A y' Hai góc vuông không đối đỉnh là: xAy và x'Ay; x'Ay' và xAy' x'Ay và x'Ay'; xAy' và xAy Có xAy = 900 xAy + yAx' = 1800 ( kề bù) yAx'=1800 - xAy = 1800 - 900 = 900 x'Ay' = xAy (đối đỉnh) x'Ay' = 900 y'Ax = yAx' = 900 (đối đỉnh) Hoạt động 3: Củng cố: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất? - Bài tập : 7 SBT: - HS: a) đúng,b) sai, Vẽ hình bác bỏ câu sai. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 7 vào vỡ bài tập, có nêu lí do. Bài Tâp: 4,5,6(SBT- trang74) Đọc trước bài 2. Chuẩn bị thước kẻ, êke. Ngày 25 tháng 8 năm 2008 Kí duyệt: Ngày soạn:30/8/2008 Ngày dạy:03/9/2008 TIẾT 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I- MỤC TIÊU : HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau .công nhận tính chất . hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng . -Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước . vẽ đường trung trực của đoạn thẳng . dùng thành thạo ê ke thước thẳng -Bước đầu tập suy luận. II- CHUẨN BỊ : ê ke thước thẳng , giấy rời , SGK III- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc -Cho Hs làm ?1 Gấp tờ giấy 2 lần rồi trải phẳng tờ giấy ra sao cho hai nếp gấp là hình ảnh hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo hành là góc vuông -Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ hai đường thẳng vuông góc 9bảng phụ ) -cho Hs tập suy luận ?2 theo thảo luận nhóm Đặt vấn đề : tại sao khi hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì các góc còn lại đều vuông ? -Lần lượt từng nhóm lên trình bày ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc -Gv giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau Hoạt động 2: Vẽ hình -yêu cầu hs làm theo ?2 -cho điểm M nằm trên đt a.Vẽ đt b đi qua M và vuông góc với a -Cho điểm N nằm ngoài đt a vẽ đt n đi qua M vuông góc với m (không áp đặt về trình tự và dụng cụ vẽ ) Hoạt động 3: đường trung trực của đoạn thẳng -Cho HS quan sát hình 7-SGK -Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:đường trung trực của một đoạn thẳng là gì -cho đoạn thẳng CD=3cm vẽ đường trung trực d của đoạn CD bằng ê ke ,và thước hoặc gâp71 giấy rồi tô lại nếp gấp bằng bút và thước thẳng -Gv giới thiệu hai điểm đối xứng nhau Hoạt động 4: Cũng cố- Dặn dò -cho HS nhắc lại trọng tâm bài học ,làm bài tập 11,12 -*Học bài theo SGK *Bài VN:13;SGK.,11;12;14 SBT *chuẩn bị giấy rời học tiết luyện tập -Hs gấp giấy theo yêu cầu của ?1 -Các góc đều vuông ( hs đo) -HS quan sát hình ảnh hai đường thẳng vuông góc (trên bảng phụ ) -Hs tập suy luận Ô1=900 (theo điều kiện cho trước ) Ô2=1800-Ô1=900 (t/c hai góc kề bù ) Ô3=Ô1=900( t/c hai góc đối đỉnh) Ô4=Ô2=900 (t/c hai góc đối đỉnh ) -Đại diện mỗi nhóm trình bày -HS trà lời định nghĩa -HS lần lượt vẽ hình theo yêu cầu của GV -trình bày tính chất ? -HS quan sát hình 7 SGK HS trả lời định nghĩa -HS vẽ và trình bày cách vẽ -HS nhắc lại trọng tâm bài -Trả lời bài tập 11;12 1-Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? * Định nghĩa : SGK * Ký hiệu : xx' l yy' y x x' y' 2- Vẽ hai đường thẳng vuông góc : SGK Tính chất : SGK 3-Đường trung trực của đoạn thẳng : Nhận xét : x A M B / / y Định nghĩa : SGK Bài tập: Làm bài 11,12 Bài điền khuyết (làm miệng ) Ngày soạn:30/8/2008 Ngày dạy:06/9/2008 Tiết : 4 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : -HS được khắc sâu kiến thức về hai đường thẳng vuộng góc , đường trung tực của đoạn thẳng - Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo ê ke , thước thẳng - Tập vẽ hình phác hoạ bằng tay -không theo trình tự ;càng ít thao tác càng tốt II-CHUẨN BỊ : Ê ke ; thước thẳng giấy rời III- tIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1-Ổn định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi Bảng Hoạt độngn ... và gộp lại một tính chất -Từ t/c => cách c/m nữa về tam giác cân -liên hệ tam giác đều Hoạt động 5:Cũng cố – dặn dò Cho hs làm ?2 GV chốt lại trong 5tâm bài học BVN :58;59 SGK/83 Chuẩn bị : luyện tập -HS vẽ tam giác ABC dùng ê ke vẽ đoạn thẳng từ A và vuông góc với BC -là đoạn thẳng vuông góc hạ từ 1 đỉnh đến đt chứa cạnh đối diện -HS vẽ ba đường cao của một tam giác -Trả lời ?1 -HS nêu định lý HS nhắc lại 2 t/c và gộp làm 1 -HS nêu cách c/m thứ 3 về tam giác cân Đường cao của tam giác A *AH là một đường cao của tam giác ABC B H C Mỗi tam giác có 3 đường cao Tính chất ba đường cao của tam giác A L K B I C ĐL : sgk/ 81 Giao điểm H của 3 đường cao gọi là trực tâm của tam giác 3-Về các đường cao đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực của một tam giác cân * Tính chất của tam giác cân ( SGK/ 82) * Nhận xét : sgk t/c của tam giác đều :sgk TIẾT 65: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : -Cũng cố kiến thức về tính chất 3 đường cao Luyện cách dùng ê ke để vẽ đường cao của tam giác Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của tam giác cân vào giải bài tập II- CHUẨN BỊ : -Ê ke thước thẳng -Bảng phụ ghi nội dung các bài tập luyện tập III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh Các hoạt động chũ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ -Nêu tính chất ba đường cao trong tam giác , vẽ 3 đường cao của tam giác ABC có một góc tù bằng ê ke - Nêu tính chất của tam giác cân , vẽ 3 đường cao của tam giác vuông ? Hoạt động 2: Bài tập Cho hs sữa bài 58 sgk/ 83 -HS theo dõi bài sữa trên bảng và nhận xét bổ sung Yêu cầu hs giải bài 59 sgk Cho hs c/m câu a -Gọi HS làm câu b : tính góc PSQ ? Cho hs làm bài 62/ sgk/ 83 ? Khi góc B và C nhọn thì có nhận xét gì về chân đường cao so với 2 cạnh AB;AC? ? để c/m tam giác cân ta c/m ntn? -HS tự c/m Hoạt động 3: Dặn dò -BVN: 60;61 sgk/ 83 chuẩn bị Oân tập và kiểm tra chương 4 Hệ thông kiến thức theo bảng tổng hợp trong SGK -HS 1 nêu t/c 3 đường cao vẽ 3 đường cao bằng ê ke -nêu tính chất của tam giác cân ,vẽ 3 đường cao của tam giác vuông -HS lên bảng sữa bài 58 Hs làm bài 59 C/m NS vuông góc LM HS lên bảng tính góc PSQ ? -HS suynghĩ làm bài 62 vào vở Chân đường cao nằm trên cạnh đối diện -hs trả lời H A L K A B C Sữa bài 58 : B C Trong tam giác vuông ABC ,AB;AC là những đường cao vậy trực tâm của nó chính là đỉnh góc vuông * Trong tam giác tù , có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngoài tam giác nên trực tâm của tam giác tù nằm ngoài tam giác L Bài 59 : Q M N a) Tam giác LMN có 2 đường cao LP;MQ cắt nhau tại S do đó S là trực tâm của nó => đt SN chính là đường cao thứ 3 hay SNvuông LM b)LNP=500 => QLS=400 => MSP=LSQ=500=> PSQ=1800-MSP=1300 A Bài 62 /sgk/83 Tam giác ABC có hai góc nhọn là B và C , hai đường Q P cao BP và CQ băng nhau . ta cần B c/m Tam giác ABC cân tại A -Do góc C nhọn nên điểm Pchân đường vuông góc ke3 từ B đến AC nằm trên cạnh AC, tương tự điểm Qnằm trên cạnh AB . Hai tam giác vuông ABP và ACQ có Â chung , BP=CQ(gt)nên chúng bằng nhau => AB=AC hay tam giác ABC cân tại A TIẾT 66: ÔN TẬP CHƯƠNG 3 I- MỤC TIÊU : -Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề thứ nhất –quan hệ giữa các yếu tố cạnh ;góc của một tam giác . -Vận dung kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II-CHUẨN BỊ : Chuẩnbị bảng ôn tập chương vào vở – chuẩn bị đáp án các câu hỏi 1;2;3 và giải các bài tập 63;64;65 III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi thứ 1 : Vẽ hình tìm góc đối diện với các cạnh AB;AC rồi điền vào bảng -HS2: Hãy xác định hình chiếu của AB;AC trên đường thẳng d và trả lời câu hỏi 2 -HS3: trả lời câu 3 và? Khi D;E;F thẳng hàng thì có quan hệ nào giữa các đoạn DF’DE;EF ? Hoạt động 2: Sữa bài tập -Gvcho hs sữa bài 63 GV gọi hs lên vẽ hình , ghi Gt ;Kl lên bãng ? Bài toán cho AB>AC thì có thể suy được điều gì ? ? Góc B và góc C có liên quan đến góc D và E ? Cho hs nêu cách so sánh 2 cạnh ? Dựa vào tam giác nào ? -GV dẫn dắt HS sữa bài 64 Xét 2 trương hợp TH1: góc N nhọn Cho hs vẽ hình và trình bày cách làm nếu có thể Gọi một số hs khác nhận xét và sữa sai -yêu cầu trình bày trường hợp góc N tù Yêu cầu hs kiểm tra và nêu kết quả bài 65 Hoạt động 3: Dặn dò -BVN: chuẩn bị đáp án các câu hỏi còn lại ( 4;5;6;7;8) Giải các bài tập 67;68;69 sgk/ 87 -HS1 lên bảng làm theo yêu cầu bên rồi điền vào bảng câu 1 -HS2 vẽ hình , xác định hình chiếu của AB;AC rồi điền vào câu 2 -HS3 viết thành 6 hệ thức kép +nếu DE+EF= DF thì D;E;F thẳng hàng -HS lên vẽ hình ;ghi Gt;Kl lên hình vẽ HS trả lời theo câu hỏi của GV -Dựa vào một tam giác sau đó dùng góc đối diện để o sánh HS vẽ hình Một số hs đứng lên trình bày lần lượt và sữa sai cho bạn nếu có -HS trình bày trường hợp góc N tù -HS làm bài 65 kiểm tra dựa vào bđt tam giác Lý thuyết : Câu 1: AB>AC => C >B B AC < AB Câu 2: A d B H C a)AB>AH , AC >AH b)nếu HB>HC thì AB>AC c)Nếu AB>AC thì HB>HC Câu 3: sgk/86 DE-DF<EF<DE+DF DF-DE <EF< DE+DF DE-EF<DF< DE+EF EF-DE< DF< DE+EF EF-DF< DE< EF+DF DF-EF<DE< FE+ DF Bài tập : A Bài 63 : D B C E a)AB> AC=> C1>B1 (1) B1 =2D ; C1 =2E (2)(t/c góc ngoài Từ (1) và (2)=> E>D b) Trong ADE , đối diện với góc E là cạnh AD , đối diện góc D là cạnh AE .Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác từ E>D => AD>AE Bài 64 : M N H P H N P *Khi góc N nhọn thì H nằm giữa N và P hình chiếu của MN và MP lần lươt HN;HP Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu vì MNHN<PH Trong MNP do MN<MP nên P<N (1)mặt khác trong MHN và MHP vuông ta có N+NMH=P+PMH=900 (2) Từ (1)2 và (2) =>NMH= PMH * Khi góc N tù MP>MN thì H ở ngoài NP và N nằm giữa H và P => HN HMN> HMP Bài 65 : Có thể vẽ được ba tam giác với các cạnh có độ dài là : 2cm, 3cm, 4cm: 3cm ,4cm,5cm; 2cm ,4cm, 5cm; TIẾT 67: ÔN TẬP CHƯƠNG III I- MỤC TIÊU : -Oân tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề 2 :về các loại đồng qui của tam giác (đường trung tuyến , trung trực , phân giác ; dường cao ) -Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II- CHUẨN BỊ: -Cho HS chuẩn bị trước đáp án các câu hỏi 4;5;6;7 ;8 và giải vcác bài tập 67;68 III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1-Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh 2-Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết GV cho hs trả lời trên phiếu học tập câu 4 và câu 5 -GV thu một sốphiếu và sữa bài -Gọi hs đứng lên trả lời câu 6 -Cho hs thảo luận nhóm câu 8 và câu 7 -gọi đại diện nhóm làm nhanh nhất trả lời Hoạt động 2: Bài Tập Bài 67 Gv dẫn dắt hs làm bài 67 - Nêu cách tính diện tích tam giác ? -Có nhận xét gì về hai tam giác này ?=> tỉ số 2 diện tích ? -Gọi hs giải tương tự câu a Gv gợi ý để hs tự hình thành câu c -Yêu cầu HS vẽ hình bài 68 ? Câu a yêu cầu những ý gì => câu trả lời HS tìm và trã lời câub -GV cho hs giải bài 69 -Vẽ hình vào vở ? Hai đường thẳng phân biệt không song song thì ntn? -Dựa vào t/c của đường cao => cách giải Hoạt động 3: Dặn dò : -BVN: 70; chuẩn bị ôn tập cuối năm HS làm câu 4 và câu 5 trên phiếu học tập hS sữa bài -HS đứng lên trả lời câu 6 -Thảo luận nhóm câu 7 và câu 8 -HS sữa sai nếu có -Nửa tích chiều cao nhân đáy -chung đỉnh và chung chiều cao ; MQ=2 RQ -HS tính tỷ số -HS làm tương tự câu a HS hoàn thành câu c thoã 2 điều kiện -HS làm câu b -Hs vẽ hình bài 69 -Hs trả lời theo sự hướng dẫn của GV 1-Lý thuyết : Câu 4:a-d’; b-a’ ; c-b’ ; d-c’ Câu 5: a-b’ ; b-a’ ; c-d’ ; d-c’ Câu 6: a) là điểm chung của 3 đường trung tuyến ,cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 đường trung tuyến đi qua đỉnh đó . có 2 cách xác định trọng tâm b) Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến của tam giác luôn nằm trong tam giác nên trọng tâm nằm trong tam giác Câu 7: Chỉ có một , khi đó tam giác này là tam giác cân không đều Có hai => có ba , khi đó tam giác đó là tam giác đều Câu 8: Tam giác đều M 2- Bài tập : Bài 67 / 87 sgk: a)tính =? N P MPQ và RPQ có chung đỉnh P và 2 cạnh MQ;RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P Mặt khác do Q là trọng tâm , MR là trung tuyến nên MQ=2 RQ Vậy =2 (1) b) tương tự (2) c)RPQ và RNQ có chung đỉnh Q , 2 cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có cùng chiều cao xuất phát từ Q ,hai cạnh RP và RN bằng nhau do đó SRQP =SRNQ (3) TưØ (1);(2); (3) => SQMN=S QMP= S QNP Bài 68 : A x O M z B y M là giao điểm của tia phân giác Oz và đường trung trực a của đoạn thẳng AB Nếu OA=OB thì đường thẳng Oz chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB . Do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoã mãn điều kiện của câu a Bài 69 : P S a O M R Q b Hai đường thẳng phan biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau .Gọi giao điểm của chúng là O =>OQS có hai đường cao QP và SR cắt nhau tại M . Vì 3 đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ 3 xuất phát từ đỉnh O đi qua M hay đường thẳng đi qua M vuông góc với SQ sẽ đi qua giao điểm O của 2 đt a và b
Tài liệu đính kèm: