Giáo án Hình học lớp 7 tuần 1

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 1

Tuần : 01 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 Tiết1.§1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.

I. Mục Tiêu: Học xong bài này hs cần đạt:

1. Kiến thức:

- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kĩ năng:Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận.

3. thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

II. Chuẩn bị của gv và hs:

 - Giáo viên :Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi ?1 đến ?3 ( sgk)

 - Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HÌNH HỌC
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần : 01
Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 Tiết1.§1.HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I. Mục Tiêu: Học xong bài này hs cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng:Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận.
3. thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
	- Giáo viên :Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi ?1 đến ?3 ( sgk) 
	- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng..
III. pp giải quyết vấn đề
IV. Tiến Trình Giảng Dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 7 ( 5ph)
Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như :
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song
Khái niệm định lý
Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương :Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 2 : 1) THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15ph)
Giáo viên đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ) 
Hình 2
Hình 3
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của O1 và O3; của M1 và M2; của A và B 
GV giới thiệu : O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2, A và B không phải là hai góc đối đỉnh. 
GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm trang 81 SGK
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Quay trở lại với H2, H3 yêu cầu HS giải thích tại sao hai góc M1, M2 lại không phải là hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ?
+ Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
Hình 1
HS: Quan sát và trả lời :
+ O1 và O3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành một đường thẳng.
+ M1 và M2 chung đỉnh M. Ma và Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau.
+ A và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau
HS: trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81.
: O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì : Tia Oy là tia đối của tia Ox’ và tia Ox la tia đối của tia Oy. 
HS : Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
HS1 : Hình 2 : Góc M1, M2 không phải là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau hoặc có thể trả lời : Vì tia Mb và tia Mc không tạo thành một đường thẳng.
HS2 : Hình 3 Hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia.
HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy => x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy.
4
2
3
1
HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’
HS lên bảng vẽ hình.
* I1 và I3 là hai góc đối đỉnh
* I2 và I4 là hai góc đối đỉnh
Hoạt động 3 : 2) TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15ph)
GV : Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và O3, O2 và O4. Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4, I1 và I3, I2 và I4.
GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc. HS cả lớp tự kiểm ta hình vẽ của mình trên vở.
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao O1=O3 bằng suy luận. 
- Có nhận xét gì về tổng O1+O2? Vì sao?
- Tương tự : O2+O3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
Cách lập luận như trên là ta đã giải thích O1=O3 bằng cách suy luận.
HS: Thưa cô : Hình như góc O1=O3 ; O2=O4 ; I1=I3 I2=I4 .
1 HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh.
HS cả lớp thực hành đo trên vở của mình rồi so sánh.
HS: 
O1+O2 = 180o (Vì hai góc kề bù) (1)
O2+O3 = 180o (Vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)
O1+O2 = O2+O3 
O1+O3.
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (8ph)
GV : ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
GV: Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (hình2, hình3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1 (82, SGK) gọi HS đứng tại chỗ trả lới và điền vào ô trống.
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 2 (82) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
Bài 2 (82, SGK)
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
HS: Không
Bài 1 (82, SGK)
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối 
đỉnh
 vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2ph)
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
Bài tập : Bài 3, 4, 5 (trang 83 SGK)
Bài 1, 2, 3 (trang 73, 74 SBT)
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Tuần : 01
 Tiết2. LUYỆN TẬP
I.Mục Tiêu: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1. Kiến thức:
-HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác,khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị của gv và hs: 
- Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 
- Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm.
III. pp vấn đáp tái hiện + ppdh hoạt động theo nhóm
IV. Tiến Trình Giảng Dạy:
1.Kiểm Tra:( 10ph):
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK)
GV: Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : LUYỆN TẬP ( 28ph)
GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK .
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? 
 GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
* Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm.
GV: Biết số đo O1, em có thể tính được O3? Vì sao?
* Biết số đo O1, ta có thể tính được O2 không? Vì sao?
* Vậy em tính được O4 không?
Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh cách trình bày theo kiểu chứng minh để học sinh quen dần với bài toán hình học.
* GV cho HS làm bài 7(83). GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý do.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV cho HS làm bài 8 (83 SGK)
Gọi 2 HS lên bảng vẽ
GV: Qua hình vẽ bài 8. Em có thể rút ra nhận xét gì?
GV cho học sinh làm bài 9 (83). Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
* Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
* Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
* Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
* Ngoài hai cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
* Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không? 
GV: Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét.
GV cho HS lài bài 10 (trang 83 SGK). Cô giáo có thể vẽ hai đường thẳng khác màu lên giấy trong và phát cho các nhóm.
Các HS làm việc theo nhóm. Sau 2 phút gọi đại diện nhóm trình bày cách làm của mình. 
HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ.
+ Vẽ xOy = 47o
+ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
+ Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 47o.
HS: Lên bảng vẽ hình
47o
2
3 1
4
HS lên bảng tóm tắt :
Cho xx’ Ç yy’ = {0}
 O1 = 47o 
Tìm O2 = ?; O3 = ?; O4 = ?
Giải : O1 = O2 = 47o (tính chất hai góc đối đỉnh)
HS: Có O1 + O2 = 180o (Hai góc kề bù) 
Vậy : O2 = 180o – O1
 O2 = 180o – 47o = 133o
Có O4 = O2 = 133o (hai góc đối đỉnh)
Học sinh hoạt động nhóm.
Bảng nhóm.
O1 = O4 (đối điûnh)
O2 = O5 (đối điûnh)
O3 = O6 (đối điûnh)
xOz = x’Oz’ (đối đỉnh)
yOx’ = y’Ox (đối đỉnh)
zOy’ = z’Oy (đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
70o
70o
2 HS lên bảng vẽ 
70o
70o
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9 (83 SGK)
HS1: Vẽ tia Ax
+ Dùng êke vẽ tia Ay sao cho xAy = 90o 
HS2 : - Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta được x’Ay’ đối đỉnh xAy.
HS: xAy và xAy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
HS: Cặp xAy và yAx’; Cặp yAx’ và x’Ay’
Cặp y’Ax’ và y’Ax
HS lên bảng trình bày.
Có xAy = 90o
xAy + yAx’ = 180o (vì kề bù)
=> yAx’ = 180o – xAy = 180o – 90o = 90o
x’Ay’ = xAy = 90o (vì đối đỉnh)
y’Ax và yAx’ = 90o (vì đối đỉnh)
* Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông (hay 90o)
* Đại diện nhóm :
Cách gấp : Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau.
Hoạt động 2 : CỦNG CỐ (5ph)
GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại :
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Tính chất của hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm bài số 7 trang 74 SBT.
HS trả lời câu hỏi 
HS trả lời : Câu a đúng; Câu b sai
Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ( 2ph)
* Yêu cầu học sinh làm lại bài 7 trang 83 SGK vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lý do.
Bài tập số : 4, 5, 6 (trang 74 SBT)
Tổ duyệt:
Ngày  tháng  năm
* Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc chuẩn bị êke, giấy.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc