I/. Mục tiêu:
HS: Biết thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đính
Nhận biết được hai góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 1 Tiết: 1 1. Hai góc đối đỉnh 04-08-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đính Nhận biết được hai góc đối đỉnh, bước đầu tập suy luận II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ GV: Giới thiệu chương trình hình học 7 dụng cụ học tập môn hình học 7 HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Vẽ hình 1 sgk lên bảng Nói Góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh HS: Tìm hiểu và làm bài tập Em hãy nhận xét mối quan hệ về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O2 GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời HS nhận xét và sửa sai(nếu có) NX và giải đáp( nếu cần) HS: Tìm hiểu và làm bài tập Hai góc O2 và O4 (h1) có là hai góc đối nhau không? Vì sao? GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời HS nhận xét và sửa sai(nếu có) NX và giải đáp( nếu cần) Chương I. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song 1. Hai góc đối đỉnh O x x' y' y 1 3 2 4 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh Góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh Em hãy nhận xét mối quan hệ về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O2 + Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia + Có cùng đỉnh O Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Hai góc O2 và O4 (h1) có là hai góc đối nhau không? Vì sao? Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì Mỗi cạnh của góc O2 là tia đối của một cạnh của góc O4. GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Xem hình 1 a). Hãy đo góc O1 và O2. So sánh số đo của hai góc đó b). Hãy đo góc O2 và O4. So sánh hai góc đó. c). Dự đoán kết quả rút ra từ câu a), b). GV: Để khẳng định O1=O3 mà không bằng đo đạc mà chỉ dựa vào định nghia, tính chất đã biết ta gọi là suy luận hình học Tập suy luận O1=O3 GV: Trình bày tập suy luận HS: Tập suy luận O2=O4 Nêu tính chất hai góc đối đính 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. Xem hình 1 a). Đo được O1=300 ; O3=300 Suy ra O1=O3 (=300) b). Đo được O2=1500 ; O4=1500 Suy ra O4=O2 (=1500) c). Dự đoán kết quả rút: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau * Tập suy luận: O1=O3 Ta có O1+O2=1800 (kề bù) O2+O3=1800 (kề bù) Suy ra O1+O2=O2+O3 ị O1=O3 Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau GV: Viết tiêu đề mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 1. SGK_T82. Vẽ hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O như hình 2. Hãy điền vào chỗ (.....) trong các phát biểu sau. a). Góc xOy và ..... là hai góc đối đỉnh vì cạnh õ là tia đối của cạnh õ' và cạnh Oy là ..... của cạnh Oy'. b). Góc x'Oy và góc xOy' là .... vì cạnh õ là tia đối của cạnh ..... và cạnh..... O x' y' y x Hình 2 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài tập cho thêm: Bài 2. Cho hình vẽ. Viết các cặp góc đối đỉnh Các cặp góc bằng nhau O 1 3 2 4 Bài 3. Cho hình vẽ. Góc O1=500. Tính các góc O2, O3, O4. O 1 3 2 4 3. Bài tập Bài 1. SGK_T82. O x' y' y x Hình 2 a). x'Oy'____________tia đối b). hai góc đối đỉnh__Ox'____Oy' là tia đối của cạnh Oy Bài tập cho thêm: Bài 2. Góc O1 và O3 đối đỉnh O2 và O4 đối đỉnh Các cặp góc bằng nhau O1 = O3 vì đối đỉnh O2= O4 vì đối đỉnh Bài 3. Có O1 Kề bù với góc O2 O1+O2=1800 ị O2=1500 vì O1=300 O1 và O3 đối đỉnh ịO1=O3 ị O3=300 vì O1=300 O2 và O4 đối đỉnh ị O2=O4 ị O4=1500 vì O2=1500 HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập 1-10 sgk_82-83 và bài tập 1 SBT Tuần: 1 Tiết: 2 Luyện tập 1. Hai góc đối đỉnh 04-08-2011 I/. Mục tiêu: HS: Nhận biết các góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để nhận biết góc bằng nhau Biết vẽ góc đối đỉnh theo diễn đạt bài toán Tập suy luận hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 1SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Nêu định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh Vẽ hình và ghi bằng kí hiệu Bài tập 4 SGK_T82. Vẽ góc xBy=600. Vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi số đo góc này bằng bao nhiêu độ HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 5 SGK_T82 a). Vẽ góc ABC có số đo bằng 560 b). Vẽ góc ABC' kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC' c). Vẽ góc C'BA' kè bù với góc ABC'. Tính số đo của góc CBA'. GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần) Luyện tập 1. Hai góc đối đỉnh B A C C' A' Bài 5 SGK_T82 b). ABC' kề bù với ABC ị ABC'+ABC=1800 ị ABC'+560=1800 ị ABC'=1240 c). C'BA' kề bù với ABC ị C'BA'+ABC=1800 ị C'BA'+560=1800 ị C'BA'=560 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 6 SGK_T83. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho trong các góc tạo thành có một góc 470. Tính số đo các góc còn lại GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần) Bài 6 SGK_T83. B 1 2 3 4 đường thẳng d1 cắt d2 tại B và B1=470 Tính số đo B2, B3, B4 . Bài làm B1 đối đỉnh với góc B3 ị B1=B3 ị B3=470 B1 kề bù với B2 ị B1+B2=1800 ị 470+B2=1800 ị B2=1330 B2 đối dỉnh với B4 ị B2=B4 ị B4=1330 vì B2=1330 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 7 SGK_T83. Ba đường thẳng xx', yy', zz' cùng đi qua điểm O. Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần) x' y' z' x y z O Bài 7 SGK_T83. xOy đối đỉnh với x'Oy' xOz đối đỉnh với x'Oz' xOy' đối đỉnh với x'Oy yOz đối đỉnh với y'Oz' yOz' đối đỉnh với y'Oz HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 8 SGK_T83. Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700, nhưng không đối đỉnh. GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần) O x y m n 700 700 Bài 8 SGK_T83. HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 9 SGK_T83. Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x'A'y' đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết tên hai góc không đối đỉnh. GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS: nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần) A x y x' y' Bài 9 SGK_T83. xAy không đối đỉnh với xAx' xAy không đối đỉnh với yAy' x'Ay' không đối đỉnh với x'Ax x'Ay' không đối đỉnh với y'Ay HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học. Làm bài tập 1 SBT HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 10 SGK_T83. Đố: Hãy vẽ một đường thẳng màu đỏ cắt một đường thẳng màu xanh trên một tờ giấy (giấy trong hoạc giấy mỏng). Phải gấp tờ giấy như thế nào để chúng tổ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS nhận xét và sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét và giải đáp(nếu cần)
Tài liệu đính kèm: