I/. Mục tiêu:
HS: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau (c_c_c)
Rèn kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu bằng nhau của hai tam giác (c_c_c) giải bài tập
Vẽ hình ghi GT, KL bài toán. Bước đầu tạp chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 1 3SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 12 Tiết: 23 Luyện tập 1 3 17-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau (c_c_c) Rèn kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu bằng nhau của hai tam giác (c_c_c) giải bài tập Vẽ hình ghi GT, KL bài toán. Bước đầu tạp chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 1 3SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Vẽ hình, ghi GT và KL sự bằng nhau của hai tam giác trường hợp (c_c_c) Cho DABC=DA'B'C' thì ta suy ra được điều gì? A=600 .B=500 Tính số đo A'; B'; C' HD2 30’ Bài mới HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài tập 18 SGK_T114 Xét bài toán: " DAMB và DANB có MA=MB, NA=NB (h71). Chứng minh rằng: AMN=BMN 1). Hãy gho GT và kết luận bài toán 2). Hãy xắp xép 4 câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên. a). Do đố DAMN=DBMN (C_C_C) b). MN là cạnh chung MA=MB (giả thiết) NA=NB ( giả thiết) c). Suy ra AMN=BMN ( hai góc tương ứng) d). DAMN và DBMN GV: Cho 1 HS lên trình bày bài làm GV: NX, cho điểm, giải đáp nếu cần Luyện tập1 3. Bài tập 18 SGK_T114 A B M N 1). Hãy gho GT và kết luận bài toán GT Cho DAMB và DANB MA=MB, NA=NB KL AMN=BMN 2). Hãy xắp xép 4 câu sau đây một cách hợp lí d). DAMN và DBMN b). MN là cạnh chung MA=MB (giả thiết) NA=NB ( giả thiết) a). Do đố DAMN=DBMN (C_C_C) c). Suy ra AMN=BMN ( hai góc tương ứng) HS: Tìm hiểu đề bài tập Bài 19 SGK_T114 Cho hình 72 chứng minh rằng: a). DADE=DBDE b). DAE=DBE A B D E Bài 19 SGK_T114 a). xét DADE và DBDE Có AD=BD AE=BE DE chung ị DADE = DBDE (C_C_C) b) Do DADE = DBDE (cmt) ị DAE=DBE ( hai góc tương ứng) HS: Tìm hiểu đề bài tập Bài 20 SGK_T115. Cho góc xOy (hình73). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt õ, Oy theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở C nằm trong góc xOy (2), (3). Nối O với C chứng minh rằng OC là đường phân giác của góc xOy. GV: Vẽ hình lên bảng ghi GT và KL cho bài toán HS: Vẽ hình vào vở ghi GT và KL cho bài toán HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi sau Để chúng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải chỉ ra hai góc nào bằng nhau GV: Gợi mở Nối C với B và A rồi chứng minh DACBC= và DOAC Từ đó suy ra được góc COB bằng góc COA HS: Lên bảng trình bày bài làm HS: NX và sửa sai nếu có GV: NX, cho điểm, giải đáp nếu cần Bài 20 SGK_T115. 1 3 2 O B A C GT Cho góc xOy cung tròn(O, r1) cắt Ox, Oy ở A và B Cung tròn (A,r2), (B,r2) cắt nhau ở C C nằm trong góc xOy KL OC là tia phân giác của góc xOy Chứng minh: Nối C với B và A Xét DACBC và DOAC B và A ẻ cung tròn tâm O ị OA=OB Cẻ đường tròn tâm B bán kính r ị CB=r Cẻ đường tròn tâm A bán kính r ị CA=r ị CB=CA OC chung ị DACBC = DOAC (C_C_C) ị COB=COA ( hai góc tương ứng) mà tia OC nằm gữa hai tia OB và OA ị OC là tia phân giác của BOA Tưc là OC là tia phân giác của xOy HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập luyện tập13 ở vở bài tập và sbt Tuần: 12 Tiết: 24 Luyện tập 3. (tiết 2) 17-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau (c_c_c) Rèn kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu bằng nhau của hai tam giác (c_c_c) giải bài tập Vẽ hình ghi GT, KL bài toán. Bước đầu tạp chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 2 3SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 4 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Vẽ hình, ghi GT và KL sự bằng nhau của hai tam giác trường hợp (c_c_c) Cho DABC=DA'B'C' thì ta suy ra được điều gì? A=300 .B=500 Tính số đo A'; B'; C' HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 32 SBT_T102 Cho tam giác ABC có AB+AC và điểm M là trung điểm cạnh BC Chứng minh AM ^ AB HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT kết luận bài toán GV: Có thể hướng dẫn , giúp đỡ HS vẽ hinh cho đúng GV: Chọn 1HS lên trình bày bài làm HS: Nhận xét và sửa sai nếu có GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Luyện tập 3. (tiết 2) A B C M Bài tập 32 SBT_T102 GT DABC có AB=AC M là trung điểm của BC KL AM ^ BC Chứng minh: Xét DAMB và DAMC có AM=AM ; AB=AC MB=MC vì M là trung điểm của BC ị DAMB=DAMC (c_c_c_) ị AMB=AMC Ta lại có AMB+AMB=1800 ( hai góc kề bù) Từ (*) và (**) suy ra AMB+AMC=900 Hay AM ^ BC HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 34 SBT_T102 Cho DABC vẽ cung tròn (A,BC) và cung tròn (C, AB) cắt nhau ở D (D và B khác phía với AC ) Chứng minh rằng AD//BC HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT và KL bài toán GV: Có thể hướng dẫn giúp đỡ HS để HS vẽ hình chính xác GV: Chọn 1HS lên trình bày bài chứng minh HS: Nhận xét và sửa sai nếu có GV: Nhận xét và đưa ra đáp án A D B C Bài tập 34 SBT_T102 GT DABC Cung tròn (A,BC) cắt cung tròn (C, AB) cắt nhau ở D KL DA//BC Chứng minh: Xét DABC và D CDA Cung tròn (A,BC) cắt cung tròn (C, AB) cắt nahu ở D ị Dẻ(A,BC) ị AD=BC Dẻ(C,AB) ị CD=AB ị DABC=DCDA (c_c_c) ị CAD=ACB ( góc tương ứng của hai D bằng nhau) Mà CAD và ACB ở vị trí so le trong ị AD//BC HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập A D C B Bài tập 23 SGK_T116: Cho đoạn thẳng AB dài 4cm, Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính bằng 3cm. Chúng cắt nhau ở C và D. Chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT và GV: Chọn 1HS lên trình bày bài chứng minh HS: Nhận xét và sửa sai nếu có GV: Nhận xét và đưa ra đáp án Bài tập 23 SGK_T116 GT Cho đoạn thẳng AB Cung tròn (A,2cm) cắt cung tròn (B, 3cm) tại D và C KL AB là tia phân giác của góc DAC Chứng minh: Xét D ABD và DABC Cung tròn (A,2cm) cắt cung tròn (B, 3cm) tại D và C ị Dẻ(A,2cm) ị AD=2cm Cẻ(A,2cm) ị AC=2cm ị AD=AC Tương tự ta có BD=BC (cùng bằng 3cm) Ta biết AB chung ị DABD=DABC (c_c_c) ị BAD=BAC ( góc tương ứng) AB nằm giưac hai tia AD và AC ị AB là tia phân giác của góc DAC HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học làm bài tập luyên tập 2 ở vở bài tập và sbt
Tài liệu đính kèm: