Giáo án Hình học lớp 7 tuần 13

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 13

Lớp giảng: 7E

Tuần 13

TIẾT 25.§4.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI

CỦA TAM GIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH (C. G.C).

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:

1.Kiến Thức:

HS hiểu rõ được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.

2.Kĩ Năng:

Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23- 11 -2008
Ngày giảng : 27 -11- 2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 13
TIẾT 25.§4.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH (C. G.C).
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức:
HS hiểu rõ được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.
2.Kĩ Năng: 
Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc- cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng về hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ ghi ? 1 đến ?3 (sgk), tóm tắt lí thuyết,hình 78 84 ( sgk),thước thẳng,thước đo góc,compa.
C
A
B
700
2Cm
3Cm
HS: Thước thẳng,thước đo góc,compa, vẽ trước các hình 78 84 ( sgk).
III.PP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ + LÀM VIỆC NHÓM.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 5’)
GV: Vẽ D ABC biết : AB = 2 cm, BC = 3 cm; = 700
* GV yêu cầu HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cả lớp theo dõi và nhận xét .
GV: Nhận xét -cho điểm.
2.Bài Mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1) VẼ TAM GIÁC BIẾT HAI CẠNH VÀ GÓC XEN GIỮA ( 10’)
GV giới thiệu: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết học này cho chúng ta biết: Chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau Þ Vào bài.
Bài tập:
a) Vẽ D A1B1C1 sao cho = ; A1B1 = AB; B1C1 = BC.
b) So sánh độ dài AC và A1C1
và ; và qua đo bằng dụng cụ, cho nhận xét về hai tam giác DABC và D A1B1C1.
Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ? 
Bài tập:
a) Vẽ D A1B1C1 sao cho = ; A1B1 = AB; 
B1C1 = BC.
b. So sánh độ dài AC và A1C1 ; và ; và 
HS: AC = A1C1
 = 
 = 
D ABC = D A1B1C1 (c.g.c )
* HS: Cách vẽ:
- Vẽ xBy = 700
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm.
- Vẽ đoạn thẳng AC ta được D ABC cần vẽ.
HS: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hoạt động 2: 2) TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH- GÓC- CẠNH ( 10’)
GV vẽ D ABC ( tù). Hãy vẽ DA’B’C’ = DABC theo trường hợp c.g.c.
DABC = DA’B’C’ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh khi nào?
GV nói: Thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
A
B
C
D
?2 Hai tam giác trên hình 80 (SGK) có bằng nhau hay không? Vì sao?
HS vẽ DA’B’C’ bằng DABC theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Nếu D ABC và D A’B’C’ có: AB = A’B’ , = 
AC = A’C’ thì D ABC = D A’B’C’ (c.g.c)
- HS: Có thể thay đổi là:
AB = A’B’; = ; BC = B”C’
hoặc AC = A’C’; = ; BC = B’C’
HS: D ABC = D ADC (c.g.c)
Vì BC = DC (gt)
 ( gt)
AC cạnh chung
Hoạt động 3: 3) HỆ QUẢ ( 6’)
- GV giải thích hệ quả là gì (SGK)
- Nhìn hình 81 SGK hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF?
B
A
C
- Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS: D ABC và D DEF có:
AB = DE (gt)
 = = 1v 
AC = DF (gt)
Þ ABC DEF (c.g.c)
HS phát biểu: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Hoạt động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (12’)
Bài 25 SGK: Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau? Vì sao? ( Bảng phụ )
	Hình 1
	Hình 2
Bài 26 trang 118, 119 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
- GV nêu câu hỏi củng cố:
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh của tam giác. Phát biểu hệ quả về trường hợp bằng nhau cạnh- góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
HS: 
Hình 1: D ABD = D AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt) = (gt) ; Cạnh AD chung
Hình 2:
D DAC = D BCA
(vì = ; AC chung; AD = CB )
D AOD = D COB (vì )
tương tự D AOB = D COD (vì )
Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
HS sắp xếp lại các câu trả lời 5, 1, 2, 4, 3.
Sau đó trình bài miệng bài toán.
Hình 3
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Về nhà vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp cạnh- góc- cạnh.
- Thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau c.g.c.
- Làm tốt các bài tập: 24; 26; 27; 28 (SGK) ; bài tập: 36; 37; 38 SBT.
Ngày soạn : 23 - 11- 2008
Ngày giảng : 29 -11 - 2008
Lớp giảng : 7E
Tuần 13
TIẾT 26.§.LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần đạt:
1.Kiến ThứcCủng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
2.Kĩ Năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh- góc- cạnh. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình .Phát huy trí lực của học sinh.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình 86 hình 89 ( sgk) .Thước thẳng có chia khoảng, compa,phấn màu, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
III. PP LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 10’)
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh.
A
B
M
E
C
- Chữa bài tập 27 trang 119 SGK (phần a, b). Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
a) Hình 1
	b) Hình 2
- Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
- Chữa tiếp bài 27(c) trang 119 SGK
HS 1: - Trả lời câu hỏi : (SGK trang 117)
- Chữa bài tập 27 (a,b)
Hình 1: Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm: 
 = 
Hình 2: Để DAMB = DEMC (c.g.c) cần thêm:
 MA = ME
- Bài tập 27(c) SGK.
Để      ACB=      BDC cần thêm điều kiện:AC = BD.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CHO HÌNH SẴN (10’)
Bài 28 trang 120 SGK.
Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau?
Bài 28 trang 120 SGK.
D DKE có: = 800; = 400
mà + + = 1800 (định lý tổng ba góc của tam giác ) Þ = 600
Þ D ABC = D KDE (c.g.c)
vì có AB = KD (gt)
 = = 600
 BC = DE (gt) 
Còn D NMP không bằng hai tam giác còn lại.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TÂÏP PHẢI VẼ HÌNH ( 24’)
Bài 29 trang SGK.
Cho góc xAy. Lấy điểm B trên tia Ax điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh rằng D ABC = D ADE.
* GV hỏi:
- Quan sát hình vẽ em hãy cho biết DABC và D ADE có đặc điểm gì?
- Hai tam giác bằng nhau theo đặc điểm nào?
* GV cho HS nhận xét đánh giá
Bài tập: Cho D ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của D ABC các tam giác vuông ABK và tam giác vuông ACD có AB =AK, AC = AD. Chứng minh D ABK = D ACD.
GV yêu cầu vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận vào vở.
GV hỏi:
- Hai tam giác D AKB; D ADC có những yếu tố nào bằng nhau?
- Cần chứng minh thêm điều gì? Tại sao?
* Bài làm của bạn có cần sửa chữa chỗ nào không?
HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
Cả lớp làm trên vở.
GT
 xAy
 B Ỵ Ax; D Ỵ Ay
 E Ỵ Bx; C Ỵ Dy
 BE = DC
 KL D ABC = D ADE
Giải: Xét D ABC và D ADE có:
AB =AD (gt) ; chung ; AD = AB (gt)
DE = BE (gt)
AD = AB (gt)
 Þ AC = AE
DC = BE (gt) Þ D ABC = D ADE (c.g.c)
* Học sinh đọc kĩ đề, vẽ hình và viết giả thiết, kết luận. Một HS lên bảng.
 D ABC AB = AC
 D ABK (KAB = 1V) AB = AK
 D ADC (DAC = 1V) AD = AC
GT
 KL D AKB = D ADC
HS chứng minh:
D AKB; D ADC có: AB = AC (gt)
KAB = DAC = 900 (gt)
AK = AB (gt)
AD = AC (gt)
Mà AB = AC (gt)
Þ AK = AD (t/c bắc cầu)
Þ D AKB = D ADC (c.g.c)
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
* Về nhà học kĩ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c.
* Làm cẩn thận các bài tập 30, 31; 32 SGK ; 40; 42; 43 SBT
Kí duyệt: 24 - 11- 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc