Giáo án Hình học lớp 7 tuần 14

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 14

Lớp giảng: 7E

Tuần 14

TIẾT 27.LUYỆN TẬP 2

I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:

1.Kiến Thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c).

2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. Phát huy trí lực của học sinh.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,kết hợ với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH

GV: Thước thẳng, thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập,hình 90 91 (sgk)

HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30 -11 -2008
Ngày giảng: 04 -12- 2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 14
TIẾT 27.LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này hs cần phải:
1.Kiến Thức : Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c).
2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh. Phát huy trí lực của học sinh.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,kết hợ với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập,hình 90 91 (sgk)
HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke.
III.PP LUYỆN TẬP & THỰC HÀNH.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 7’)
GV: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác ? 
Chữa bài tập 30 Tr 120 SGK. Trên hình 90, các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm CA = CA’ = 2cm ,nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận DABC = DA’BC?
ĐS: không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA; 
không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng
trường hợp cạnh- góc- cạnh để kết luận D ABC = D A’BC
2.Bài Mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : LUYỆN TẬP ( 36)
GV: Đưa nội dung đề bài lên bảng phụ:
Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó. d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC.
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình?
GV nêu câu hỏi:
* Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảng, có em nào vẽ được hình khác không?
GV nêu câu hỏi: Ngoài hình bạn vẽ trên bảng, em nào vẽ được hình khác không?
Bài 1: 
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp 
làm vào vở.
a) Trường hợp M nằm ngoài KE
D BEM = D CEM (Vì = 
 = 1v) cạnh EM chung 
BM = CM (gt)
D BKM = D CKM chứng minh tương tự (c.g.c)
D BKE = D CKE (vì BE = EC; BK = CK), cạnh KE chung ) (trường hợp c.c.c)
b) Trường hợp M nằm giữa K và E
-D BKM = D CKM (c.g.c)
Þ KB = KC
D BEM = D CEM (c.g.c)
Þ EB = EC
D BKE = D CKE (c.g.c)
Hoạt động nhóm.
Làm bài số 44 trang 101 SBT
(Đưa đề bài lên bảng phụ )
cho tam giác AOB có OA = OB
Tia phân giác của cắt AB ở D.
Chứng minh:
a) DA = DB
b) OD ^ AB
GV: Gọi một hs đại diện 
Nhóm lên trình bày.
GV: Tổ chức cho các nhóm nêu nhận xét.
GV: Nhấn mạnh lại một lần nữa,thống nhất kết quả đúng.
Bài 48 trang 103 SBT
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV vẽ hình và ghi sẵn giả thiết kết luận.
(Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán)
GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì?
GV: Hãy chứng minh AM = AM
GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng?
GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng // với BC rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra M, A, N thẳng hàng.
(Tuỳ thời gian, GV có thể giao về nhà, chỉ gợi ý cách chứng minh).
HS hoạt động theo nhóm
 GT D AOB: OA = OB
 = 
 a.DA = DB
 KL b. OD ^ AB
a) D OAD và D OBD có:
OA = OB (gt)
 = (gt)
AD chung
Þ D OAD = D OBD (c.g.c)
Þ DA = DB (cạnh tương ứng)
b) và = (góc tương ứng)
mà + = 1800 (kề bù)
Þ = = 900 hay OD ^ AB
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải
Bài 48 trang 103 SBT
HS: cần chứng minh
AM = AN và M, A, N thẳng hàng.
HS: Chứng minh D AKM = D BKC (cgc) Þ AM = BC. Tương tự D AEN = D CEB Þ AN = BC
Do đó: AM = AN (= BC)
HS: D AKM = D BKC (c/m trên)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Tương tự: AN // BC.
Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
Vậy A là trung điểm của MN.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Hoàn thành bài 48 SBT.
- Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT.
 Ôn hai chưởng để tiếp sau ôn tập học kì.
 Chương I: Ôn 10 câu hỏi Ôn tập chương.
 Chương II: Ôn các định lý về tổng 3 góc của tam giác.
Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Ngày soạn: 30 -11 -2008
Ngày giảng: 06 -12- 2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 14
TIẾT 28.§.5.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G)
I.MỤC TIÊU: Kết thúc bài này hs cần đạt:
1.Kiến Thức:
HS hiểu được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền –góc nhọn của hai tam giác vuông.
2.Kĩ Năng:
Biết vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau gcg, trường hợp cạnh huyền – góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ ghi ? 1 đến ? 2 ( sgk),tóm tắt lí thuyết.
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c, c.g.c.
III.PP TÁI HIỆN VẤN ĐỀ ,GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 8’)
GV: - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai cgc của hai tam giác ?
Hãy minh hoạ các trường hợp bằng nhau này qua hai tam giác cụ thể: D ABC và D A’B’C’
HD: Trường hợp c.c.c:
AB =A’B’
A’
B’
C’
A
B
C
BC = B’C’ Þ D ABC = D A’B’C’ (ccc)
AC = A’C’
Trường hợp cgc:
AB =A’B’
 = Þ D ABC = D A’B’C’ (ccc)
AC = A’C’
GV nhận xét cho điểm.
GV đặt vấn đề: nếu D ABC và D A’B’C’ có: = ; BC = B’C’; = thì hai tam giác có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay Þ ghi đầu bài.
2.Bài Mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1/ VẼ TAM GIÁC BIẾT MỘT CẠNH VÀ HAI GÓC KỀ (10’)
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ:
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm; = 600; = 400 ?
GV yêu cầu toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK.
GV: Hãy nhắc lại các bước làm ?
GV: lưu ý HS: Trong D ABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC.
Để cho gọn, khi nối một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.
GV hỏi: Trong D ABC, cạnh AB kề với những góc nào? Cạnh AC kề với những góc nào?
* Nhắc lại các bước làm:
 + Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho & .Tia Bx cắt Cy tại A:
Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở.
Một HS khác lên bảng kiểm tra hình bạn vừa vẽ và nêu nhận xét.
C
B
A
60o
40o
x	
y	
HS: Trong D ABC, 
cạnh AB kề vơiù 
góc A và góc B. 
Cạnh AC kề với
 góc A và góc C.
Hoạt động 2: 2/ TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC CẠNH GÓC (12’)
- GV yêu cầu cả lớp làm  ?1 
Vẽ thêm D A’B’C’ có:B’C’ = 4cm; = 600; 
 = 400
Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ ? 
- Khi có AB = A’B’ (do đo đạc) em có nhận xét gì về hai tam giác D ABC và D A’B’C’? 
- GV đưa tính chất lên bảng phụ.Yêu cầu hai HS nhắc lại.
- GV hỏi: D ABC và D A’B’C’ theo trường hợp góc cạnh góc khi nào? Còn có cạnh hoặc góc nào khác nữa?
- GV yêu cầu HS làm ?2. Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 9, 95, 96 (GV đưa đề bài lên bảng phụ ) .
GV: Nêu cách khác chứng minh
 = ?
có thể chứng minh: = (gt)
Þ EF // HG Þ = (So le trong).
HS3: hình 96.
Xét D ABC và D EDF có:
 = = 1v
AC = EF (gt)
 = (gt)
Þ D ABC = D EDF (gcg)
A
B
C
A’
B’
C’
HS đo trên vở của mình, một HS lên bảng đo. 
Rút ra nhận xét:
AB = A’B’
- HS: D ABC và D A’B’C’ có:
BC = B’C’ = 4cm
 = = 600
AB = A’B’ (do đo đạc).
Þ D ABC = D A’B’C’ (cgc)
“Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau”.
- HS: Nếu D ABC và D A’B’C’ có:
 = ,BC = B’C’ , = 
thì D ABC = D A’B’C’ (gcg.)
hoặc = ,AB = A’B’ , = 
hoặc = ,AC = A’C’ , = .
- HS làm ?2 , rồi lần lượt trình bày.
- HS 1 (hình 94): D ABD = D CDB (gcg) vì
 ( gt) ,BD chung , (gt)
- HS 2 (hình 95).
Xét DOEF và D OGH có: , EF = GH (gt) , ( đ đ) (vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800)..Þ D ABD = D CDB (gcg).
Hoạt động 3: 3/ HỆ QUẢ (9’)
GV: Nhìn hình 96 em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào?
Ta có hệ quả 1 (SGK Tr 122).
 Ta xét tiếp hệ quả 2, gọi một HS đọc hệ quả 2 SGK. GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ, cho biết GT, KL ? 
 GT D ABC ; = 900
 D DEF ; = 900
 BC = EF ; = 
 KL D ABC = D DEF
Hãy chứng minh D ABC = D DEF
HS: Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông & một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông & một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuuông đó bằng nhau.
* Hệ quả 2: 
Nếu cạnh huyền & một goc nhọn của tam giác vuong này bằng cạnh huyền & một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
C
A
B
F
D
E
1 HS nêu GT, KL của bài toán.
1 HS khác lên bảng chứng minh.
Xét D ABC và D DEF có:
 = (gt)
BC = EF (gt)
 = 900 - 
 = 900 - = 
mà = (gt)
Þ D ABC = D DEF (gcg)
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (5’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc. Bài tập 34 Tr 123 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) ? 
HD: Hình 98: D ABC = D ABD (gcg) Vì , AB: Cạnh chung, 
Hình 99:
D ABC có ( bù với hai góc bằng nhau) 
Xét D ABD = D ACE có: Þ D ABD = D ACE (gcg)
V:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả 1 và 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Bài tập 35, 36, 37 (Tr 123 SGK). 
Kí duyệt: 01-12-2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc