Giáo án Hình học lớp 7 tuần 15

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 15

Tiết 27 LUYỆN TẬP 2

I.MỤC TIÊU:

· Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c).

· Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.

· Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.

· Phát huy trí lực của học sinh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH

· Giáo viên: -Thước thẳng,thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập.

· Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke.Bảng phụ nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 7-12-2008
Tiết 27	LUYỆN TẬP 2
I.MỤC TIÊU: 
Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c, c.g.c).
Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- góc- cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh.
Phát huy trí lực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌS SINH
Giáo viên: -Thước thẳng,thước đo góc compa, êke. Bảng phụ để ghi sẵn đề bài của 1 số bài tập.
Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc, compa. êke.Bảng phụ nhóm.
III.PP LUYỆN TẬP & THỰC HÀNH
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA (5’)
Câu hỏi: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác.
- Chữa bài tập 30 Tr 120 SGK. Trên hình các tam giác ABC và A’BC có cạnh chung BC = 3cm CA = CA’ = 2cm
1 HS trả lời câu hỏi và chữa bài tập 30 
SGK.
 = 300 nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận DABC = DA’BC?
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA; không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’ nên không thể sử dụng trường hợp cạnh- góc- cạnh để kết luận D ABC = D A’BC
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38’)
Bài 1: Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó. d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC.
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình?
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Trường hợp M nằm ngoài KE
GV nêu câu hỏi:
* Ngoài hình mà bạn vẽ được 
trên bảng, có em nào vẽ 
được hình khác không?
Hoạt động nhóm.
Làm bài số 44 trang 101 SBT
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
cho tam giác AOB có OA = OB
Tia phân giác của cắt AB ở D.
Chứng minh: a) DA = DB ; b) OD ^ AB
D BEM = D CEM 
(Vì = = 1v) cạnh EM chung 
BM = CM (gt)
D BKM = D CKM chứng minh tương tự (c.g.c)
D BKE = D CKE (vì BE = EC; BK = CK), cạnh KE chung ) (trường hợp c.c.c)
b) Trường hợp M nằm giữa K và E
-D BKM = D CKM (c.g.c) Þ KB = KC
D BEM = D CEM (c.g.c) Þ EB = EC
D BKE = D CKE (c.g.c)
HS hoạt động theo nhóm
GT
D AOB: OA = OB
 = 
KL
DA = DB
OD ^ AB
b) và = (góc tương ứng)
mà + = 1800 (kề bù)
Þ = = 900 hay OD ^ AB
a) D OAD và D OBD có:
OA = OB (gt)
 = (gt)
AD chung
Þ D OAD = D OBD (c.g.c)
Þ DA = DB (cạnh tương ứng)
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải
Bài 48 trang 103 SBT
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV vẽ hình và ghi sẵn giả thiết kết luận.
(Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán)
GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh những điều kiện gì?
GT
D ABC
AK = KB; AE = EC
KM = KC; EN = EB
KL
A là trung điểm của MN
HS: cần chứng minh
AM = AN và M, A, N thẳng hàng.
GV: Hãy chứng minh AM = AM
GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng?
GV gợi ý: Chứng minh AM và AN cùng // với BC rồi dùng tiên đề Ơclit suy ra M, A, N thẳng hàng.
(Tuỳ thời gian, GV có thể giao về nhà, chỉ gợi ý cách chứng minh).
HS: Chứng minh D AKM = D BKC (cgc) Þ AM = BC. Tương tự D AEN = D CEB Þ AN = BC
Do đó: AM = AN (= BC)
HS: D AKM = D BKC (c/m trên)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Tương tự: AN // BC.
Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề Ơclít.
Vậy A là trung điểm của MN.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Hoàn thành bài 48 SBT.
- Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT.
 Ôn hai chưởng để tiếp sau ôn tập học kì.
Kí duyệt: 01-12-2008
 Chương I: Ôn 10 câu hỏi Ôn tập chương.
 Chương II: Ôn các định lý về tổng 3 góc của tam giác.
Tam giác bằng nhau và các trường hợp bằng nhau của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc