Giáo án Hình học lớp 7 tuần 17

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 17

Lớp giảng: 7E

Tuần 17.

TIẾT 29. LUYỆN TẬP 1

I.MỤC TIÊU: Học xong tiết này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.

2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày.Phát huy trí lực của HS.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.

HS: Thước thẳng, thước đo độ.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14 – 12 – 2008
Ngày giảng : 20 – 12 – 2008
Lớp giảng: 7E
Tuần 17.
TIẾT 29. LUYỆN TẬP 1
I.MỤC TIÊU: Học xong tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
2.Kĩ Năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày.Phát huy trí lực của HS.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập ,hợp tác với bạn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ ghi câu hỏi bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ.
III.PP HOẠT ĐỘNG NHÓM, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 10’)
GV: Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc? Chữa bài tập 35 Tr 123 SGK
A
B
H
C
t
x
y
O
1
2
1
2
HS: Vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
HD: a) Xét D OHA và D OBH có
 = (gt)
OH chung. Þ D OAH = D OBH (g.c.g)
 = = 900
Þ OA = OB (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
b) Xét D OAC và D OBC có: (theo c/m trên)
 OA = OB (chứng minh câu a) ÞDOAC=DOBC (theo trường hợp c.g.c)
 cạnh OC chung
Þ AC = BC hay CA = CB Þ (cạnh, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)ù.
2.Bài Mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP VỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN NHỮNG HÌNH ĐÃ VẼ SẴN ( 16’)
GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ: 
Bài 37 Tr 123 SGK): Hoạt động nhóm
A
B
C
3
80o
D
E
E
3
trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
 Hình 101
30o
80o
K
L
M
3
30o
80o
H
G
I
3
Hình 102
1
40o
60o
60o
40o
R
P
N
Q
1
Hình 103
Bài 38 Tr 124 SGK 
1
D
B
A
C
1
GV yêu cầu HD nêu GT, KL của bài.
GV gợi ý: Nối AD và hỏi: để chứng minh AB = CD, AC = BD ta làm thế nào ?
GV: Yêu cầu HS trình bày bài giải .
Bài 37 Tr 123 SGK): Đại diện nhóm trình bày.
* Hình 101 có.
D ABC và DFDE với:
 = = 800
BC = DE = 3 (đơn vị độ dài)
 = (vì = 400, = 1800 – (800 + 600) = 400)
Þ DABC = DFDE (g.c.g)
* Hình 102: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau.
* Hình 103:
Xét D NRQ và D RNP có
 = 1800 – (600 + 400) = 800
 = 1800 – (600 + 400) = 800
Þ = = 800
cạnh NR chung
 = = 400
Þ D NRQ = D RNP (g.c.g)
Bài 38 Tr 124 SGK 
HS nêu GT, KL của bài
HS: Để chứng minh AB = CD.
AC = BD ta cần chứng minh 
D ABD = DDCA
HS trình bày
Do AB // CD Þ = (2 góc so le trong)
vì AC // BD Þ = (2 góc so le trong) 
cạnh AD chung
Þ D ABD = D DCA (g.c.g)
Þ AB = CD ; AC = BD (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau).
Hoạt động 2 : LUYỆN BÀI TẬP VỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU ( 12’)
Bài 3: Cho tam giác ABC có = .
Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE.
- GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình.
+ Vẽ cạnh BC
+ Vẽ góc B ( < 900 )
+ Vẽ góc C mà = (dùng compa và thước thẳng), hai cạnh còn lại của góc B và góc C cắt nhau tại A ta được D ABC.
- Nhìn hình vẽ ta có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ?
Ta chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau ?
1
1
D
C
B
E
A
Một HS đọc to đề bài.
HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng.
HS: Ta cần chứng minh
 D BEC = D CDB
Xét D BEC và D CDB có
 = (theo giả thiết)
 = (vì = ; = mà = 
cạnh BC chung
Þ D BCE = D CDB (g.c.g)
Þ CE = BD (cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Củng Cố (5’)
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
- Nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của tam giác c.g.c ? g.c.g ?
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào ?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó.
- Làm tốt các bài tập SGK ; bài 52, 53, 54, 55 Tr. 104 SBT.
Kí duyệt: 15- 12 - 2008
- Về nhà ôn tập lại toàn bộ lí thuyết,các dạng bài tập để tiết sau ta ôn tập học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc