Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải

I/. Mục tiêu:

HS: Hệ thống kiến thức đã học ở học kì I: Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng ba góc trong một tam giác, ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hệ quả của ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung: Đọc kĩ nội dung ôn tập SGK và SGV

 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy

Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động GV

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012 - Vũ Khắc Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết: 30
Ôn tập học kì I
22-11-2011
I/. Mục tiêu:
HS: Hệ thống kiến thức đã học ở học kì I: Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng ba góc trong một tam giác, ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hệ quả của ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường
II/ Chuẩn bị: 
 Nội dung: Đọc kĩ nội dung ôn tập SGK và SGV	
 Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HD1
40’
Bài mới
GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
?1
 Thế nào là hai góc đói đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình ghi gt và kl.
HS: Đứng tại chỗ nêu định nghĩa rồi lên bảng vẽ hình minh hoạ
Ôn tập học kì I
I/. Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, hai góc đối đỉnh
Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
?2
 Thế nào là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng song song có tính chất gì? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, vẽ hình và ghi gt kl cho từng dấu hiệu
HS 1: Đứng tại chố nêu định nghĩa, một dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl của dấu hiệu vừa phát biểu
HS 2: đứng tại chỗ nêu dấu hiệu nhậ biết 2 rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl cho dấu hiệu 2.
GV: Cho HS NX bài làm của HS1 rồi NX và đua ra đáp án
HS 3. Đứng tại chỗ nêu dấu hiệu 3 rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl cho dấu hiệu 3
GV: Cho HS NX bài làm của HS2 rồi NX và đua ra đáp án
GV: Cho HS NX bài làm của HS3 rồi NX và đua ra đáp án
+ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
Hai đường thẳng a, b song song với nhau kí hiệu a//b
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
a
3
A
2
1
4
3
B
2
1
4
b
+ Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoạc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì đường thẳng a và b song song với nhau. 
a
b
c
+ Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thi hai đường thẳng đó song song với nhau.
+ Nếu hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thi hai đường thẳng đó song song với nhau.
a
b
c
* Tính chất hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì.
a). Hai góc so le trong bằng nhau
b). Hai góc đồng vị bằng nhau
c). Hai góc trong cùng phí bù nhau
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
?3
 Nêu tiên đề Ơ cơ lít. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Qua một điểm vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho?
HS 1: Dứng tại chỗ phát biểu bằng lời rồi lên bảng vẽ hình minh hoạ
GV: Hỏi thêm 
?
 Qua điểm M có hai đường thẳng b và c cùng // với a thì em có kết luận gì
?
 Qua điểm M có hai đường thẳng b và c cùng ^ với a thì em có kết luận gì
Tiên đề Ơ-Clit.
Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
M
a
b
Qua một điểm vẽ được một đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho
a
M
b
a
M
b
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
?1
 Nêu định lí tổng ba góc trong một tam giác, vẽ hình ghi gt và kl 
HS 1: Đứng tại chỗ phát biểu bằng lời rồi lên bảng vẽ hình và ghi gt và kl 
GV: Cho 1 HS đứng tại chỗ NX ròi GV NX và đưa ra đáp án
HS 2 : Đứng tại chỗ nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài tam giác rồi lên bảng vẽ hình và ghi gt và kl minh hoạ
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
?
 Có nhận xét gì về góc ngoài của tam giác và góc trong tam giác không kề với nó.
II/. Tam giác
Định lí: 
Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800
A
B
C
2
1
GT
DABC
KL
A+B+C=1800 
Định nghĩa: góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác đó.
A
B
C
x
DABC có ABC kề bù xCA thì 
xCA là góc ngoài DABC
Định lí tính chất góc ngoài của tam giác
Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
 ACx=A+B 
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
ACx>A; ACx>B
HS: Tìm hiểu và làm bài tập
?2
 Nêu ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường vẽ hình , ghi gt và kl cho tường trường hợp
HS1: Đứng tại chố nếu định nghĩa rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl của định nghĩa
HS2: đứng tại chỗ nêu trường hợp bằng nhau c-c-c rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kết luận 
Trong khi HS 2 làm bài trên bảng GV cho 1 HS đứng tại chỗ NX bài làm của HS 1
HS 3: Đứng tại chỗ nêu dấu hiệu c-g-c rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl
Trong khi HS 3 làm bài trên bảng GV cho 1 HS đứng tại chỗ NX bài làm của HS 2
HS 4: Đứng tại chố nêu trường hợp 3 g-c-g rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl
Trong khi HS 4 làm bài trên bảng GV cho 1 HS đứng tại chỗ NX bài làm của HS 3
GV: Cho 1 HS đứng tại chỗ NXbài làm của HS4 rồi NX và đưa ra đáp án
1. Định nghĩa
A
B
C
A'
B'
C'
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương úng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
DABC=DA'B'C' Û
 AB=A'B' ; AC=A'C' 
 BC=B'C'
 A=A' ; B=B' ; C=C'
Các trường hợp bằngnhau của tam giác thường
Trường hợp 1 (c-c-c). Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
B'
C'
A'
B
C
A
GT
Cho DABC và DA'B'C'
AB=A'B', Ac=A'C' , BC=B'C'
KL
DABC=DA'B'C'
Trường hợp 2 (c-g-c). Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của hai cạnh kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GT
DABC và DA’B’C’ có :
AB=A’B’ ; B=B’ ; BC=B’C’
KL
DABC=DA’B’C’
A
C
B
A’
C’
B’
Trường hợp 3 (g-c-g). Nếu một cạnh kề với hai cạnh của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
GT
DABC và DA’B’C’ có
B=B’ , BC=B’C’ , C=C’ 
KL
DABC=DA’B’C’
A
B
C
A’
B’
C’
HS: Tìm hiểu đề bài rồi làm bài
?3
 Nêu ba hệ quả nói về sự bằng nhau của tam giác vuông mà em đã học. Vẽ hình, ghi gt và kl cho từng hệ quả.
HS1: Đứng tại chố nêu trường hợp hai cạnh góc vuông rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl
HS 2: Đứng tại chỗ nếu trường hợp cạnh góc vuông và góc nhọn rồi lên bảng vẽ hình ghi gt và kl
Trong khi HS 2 làm bài trên bảng GV cho 1HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của HS1 ròi NX và đua ra đáp án
HS3: Đứng tại chố nêu trường hợp ( cạnh huyền và góc nhọn) rồi lên bảng vẽ hình và ghi gt và kl 
GV: Cho 1HS đứng tại chỗ NX rồi GV NX và đưa ra đáp án
3, Hệ quả 
Hệ quả 1 (hai cạnh góc vuông)
B
A
C
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông cảu hai tam giác kia
 GT
DABC, A=900 
 DDEF, D=900
A’
C’
B’
AB=A’B’ AC=A’C’
KL
DABC=DDEF
Hệ quả 2(cạnh góc vuông và góc nhọn) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
GT
B
C
A
D
E
F
DABC, A=900 
 DDEF, D=900
BC=EF ; B=E
KL
DABC=DDEF
B
C
A
Hệ quả 3(cạnh huyền và góc nhọn). Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
GT
D
E
F
DABC, A=900
DDEF, D=900
BC=EF ; B=E
KL
DABC=DDEF
HD2
5’
Kết thúc giờ học
GV: NX và xếp loại giờ học
 Giao nhiệm vụ về nhà.
Bài tập ở nhà:
Xem lại bài học
Làm bài tập 43-45 sgk_T125 và vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_17_nam_hoc_2011_2012_vu_khac_kha.doc