Giáo án Hình học lớp 7 tuần 18

Giáo án Hình học lớp 7 tuần 18

Lớp giảng: 7E

Tuần 18

TIẾT 30. ÔN TẬP HỌC KỲ I

I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:

1.Kiến Thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương I,II: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).

2.Kĩ Năng: Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.

3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập,tóm tắt lí thuyết ,Thước kẻ, compa, êke.

HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.Thước kẻ, compa, êke.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21-12-2008
Ngày giảng: 
Lớp giảng: 7E
Tuần 18
TIẾT 30. ÔN TẬP HỌC KỲ I
I.MỤC TIÊU: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương I,II: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác).
2.Kĩ Năng: Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập,tóm tắt lí thuyết ,Thước kẻ, compa, êke.
HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập.Thước kẻ, compa, êke.
III. PP TÁI HIỆN KIẾN THỨC,LÀM VIỆC NHÓM NHỎ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ôn Tập Lí Thuyết ( 25’)
GV: Đặt câu hỏi gợi ý để hs tham gia trả lời: 
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình.
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? 
Chứng minh tính chất đó? 
3
O
2
1
a
b
 GT
 và đối đỉnh
 KL = 
2) Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (đã học) ? 
GV yêu cầu HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ
2
A
c
a
b
B
1
3
1
Hình 1
= hoặc = 
hoặc + = 1800 thì a // b
 3) Phát biểu tiên đề Ơclít vẽ hình minh họa.
(HS: Phát biểu tiên đề Ơclít )
- Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba
- Định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song có quan hệ gì ?
- Định lí và tiên đề có gì giống nhau ? Có gì khác nhau.
4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác.
A
2
1
1
1
B
C
A
B
C
GV đưa ra một bảng phụ:
A’
B’
C’
GV: Hãy nhắc lại các tính chất của của tam giác? 
GV: Tổ chức cho hs nhận xét và rút ra kết luận.
HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK)
HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
* Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có:
- Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc 
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau
hoặc
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. (hình 1)
 GT a ^ b
 b ^ c
 (a và b phân biệt)
 KL a // b 
 a // b
 GT b // c
a
b
c
 (a và b phân biệt)
 KL a // b 
a
b
c
Hình 2 Hình 3
b
a
M
- HS phát biểu định lí tính chất của hai đường thẳng song song.
- Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại.
- Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng.
Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng.
Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được.
* Tổng ba góc tam giác: + + = 1800
* Góc ngoài tam giác: 
 = + , > , > .
* Hai tam giác bằng nhau: 
1) Trường hợp bằng nhau c.c.c
AB = A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau c.g.c
AB =A’B’ ; =; AC = A’C’
3) Trường hợp bằng nhau g.c.g
BC = B’C’; = ; = 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 18’)
Bài tập 
a) Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ D ABC 
- Qua A vẽ AH ^ BC (H Ỵ BC)
- Từ H vẽ HK ^ AC (K Ỵ AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH ^ EK
d) Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH.
Chứng minh m //EK
GV: Hãy cho biết đâu là gt,kl của bài toán? 
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân làm câu b.
GV: Câu c và d cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
GV cho HS trả lời miệng câu ba tại lớp.
(GV bổ sung các chỉ số góc vào hình vẽ)
a) HS vẽ hình và ghi GT, KL vào vở.
A
E
B
H
C
K
1
1
3
1
1
1
m
b) = (hai góc đồng vị của EK //BC)
 = (như trên)
 = (hai góc sole trong của EK // BC)
 = (đối đỉnh) ; 
c) AH ^ BC (GT)
 AH ^ EK
 EK // BC 
(Quan hệ giữa tính vuông góc và song song).
d) m ^ AH (c/m trên)
 m // EK
 EK ^ AH (c/m trên)
(Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba ).
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn tập lại các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kỳ.Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL.
Làm các bài tập 47, 48, 49 (Tr 82, 83 SBT).Bài 45, 47 (Tr 103 SBT).Tiết sau ôn tập tiếp.
Ngày soạn: 21-12-2008
Ngày giảng: 
Lớp giảng: 7E
Tuần 18
TIẾT 31. ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
I.MỤC TIÊU:Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1.Kiến Thức: Tiếp tục hệ thống hóa kiến cơ bản của chương I,II: của học kì I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng.
2.Kĩ Năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,hợp tác với bạn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Thước thẳng, compa, SGK.
III.PP TÁI HIỆN KIẾN THỨC,LÀM VIỆC NHÓM NHỎ.
IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Kiểm Tra ( 7’): 
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
1) Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song ?
2) Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác ? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác ?
2.Bài Mơí: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP BÀI TẬP VỀ TÍNH GÓC ( 15’)
Bài 11 Tr 99 SBT:
Cho tam giác ABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A Cắt BC tại D.Kẻ AH vuông góc với BC (H Ỵ BC).
a) ; b) ; c) 
* GV yêu cầu 1 HS đọc to đề cả lớp theo dõi.
* 1 HS khác vẽ hình và viết giả thiết kết luận trên bảng cả lớp làm vào vở.
* Giáo viên cho học sinh suy nghĩ khoảng 3 phút rồi mới yêu cầu trả lời. 
- Theo giả thiết đầu bài, tam giác ABC có đặc điểm gì ? Hãy tính góc BAC ?
* Để tính ,ta cần xét đến những tam giác nào ?
GV: Em nào thực hiện được ? 
GV: Để tính ta cần tính góc nào?
GV: Gọi hs lên bảng trình bày.
GV: Tổ chức cho hs toàn lớp nêu nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Nhận xét bài làm của hs,thống nhất kết quả đúng cho hs ghi vào vở.
HS làm:
* HS trả lời:
D ABC có = 700, = 300
Giải
a) D ABC: = 700 ; = 300 (gt)
Þ = 1800 – (700 + 300) = 1800 - 1000 = 800
B
A
C
1
2
3
70o
30o
D
H
HS trả lời
- Xét D ABH để tính 
- Xét D ADH để tính 
HAD hay 
 = 
b) Xét D ABH có
 = 1v hay = 900 (gt) Þ = 900 - 700 = 200
 (Trong D vuông hai góc nhọn phụ nhau)
 = , = - 200 hay = 200
c) D AHD có = 900 ; = 200
Þ = 900 - 200 = 700
hoặc = + (t/c góc ngoài của tam giác)
 = + 300 , = 400 + 300 = 700
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP SUY LUẬN ( 20’)
Bài 3: Cho tam giác ABC có:
AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
a) Chứng minh D ABM = D DCM
b) Chứng minh AB // DC
c) Chứng minh AM ^ BC
d) Tìm điều kiện của D ABC để ADC = 300
GV hỏi: D ABM và D DCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Vậy D ABM = D DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác?
GV hỏi: Vì sao AB // DC ?
Hãy trình bày cách chứng minh?
* Để chỉ ra AM ^ BC cần có điều gì ?
* GV hướng dẫn:
+ = 300 khi nào ?
+ = 300 khi nào ?
+ = 300 có liên quan gì với của D ABC ?
HS1 đọc to đề bài cả lớp theo dõi.
A
B
C
D
M
1
2
HS2 lên bảng vẽ hình viết giả thiết và kết luận.
Giải:
a) Xét D ABM và D DCM có:
AM = DM (gt) , BM = CM (gt)
 = (hai góc đối đỉnh)
Þ D ABM = D DCM ( c.g.c)
b) Ta có:
D ABM = D DCM (chứng minh trên)
Þ (hai góc tương ứng) 
mà là hai góc so le trong Þ AB // DC (theo dấu hiệu nhận biết).
c) Ta có: D ABM = D ACM (c.c.c)
Vì AB = AC (gt) cạnh AM chung; BM = MC (gt)
Þ (hai góc tương 
ứng)mà 
(do 2 góc kề bù)
Þ AM ^ BC
d) = 300 khi = 300
(vì = theo kết quả trên) mà = 300 khi = 600 Vì = 2. do 
Vậy = 300 khi D ABCcó AB = AC và = 600
V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’)
* Về nhà cần:: Ôn tập kĩ lí thuyết làm tốt các bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
Kí duyệt: 22 -12-2008
* Xem lại toàn bộ nội dung các tiết ôn tập, bám sát sgk,học thuộc lí thuyết đã ôn và các dạng bài tập trên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc