I/. Mục tiêu:
HS: Luyện giải các bài toán về sự bẳng nhau cảu hai tam giác. Luyến kĩ năng giải các bài toán hình học. Biết cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nahu, hai góc bằng nhau bằng cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. Luyện tập kĩ năng vẽ hình gi gt và kl bài toán, kĩ nang dự đoán và chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 18 Tiết: 31 Ôn tập học kì I 29-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: Luyện giải các bài toán về sự bẳng nhau cảu hai tam giác. Luyến kĩ năng giải các bài toán hình học. Biết cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nahu, hai góc bằng nhau bằng cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. Luyện tập kĩ năng vẽ hình gi gt và kl bài toán, kĩ nang dự đoán và chứng minh hình học II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Nêu tiên đề Ơ cơ lít. Qua điểm M có hai đường thẳng b và c cùng ^ với a thì em có kết luận gì Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Qua một điểm vẽ được mấy đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho? Qua điểm M có hai đường thẳng b và c cùng // với a thì em có kết luận gì HD2 30’ Bài mới GV: Viết đề bài tập 36 SGK_T123 (chỉ viết tiêu đề là bài tập 1) HS: Tìm hiểu đề bài và nhớ lại xem bài tập này đã giải hoạc có bài tâph nào tương tự đx làm ròi làm bài Bài tập 1. Trên hình 1 ta có OA=OB, OAC=OBD Chứng minh rằng AC=BD HS: Vẽ lại hình vào vở rồi làm bài GV: Chọn 1 HS lên trình bày bài làm HS: NX, bbổ sung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Ôn tập học kì I Bài tập 1. O A D B C Hình 1 Xét D OAC và DOBD Có O chung OA=OB (gt) A1=B1 (gt) ị D OAC= DOBD (g-c-g) ị AC=BD GV; Viết đề bài tập 43 SGK_T125 lên bảng ( Chỉ viết tiêu đề là bài tập 2) HS: Tìm hiểu đề bài và nhớ lại xem bài tập này đã giải hoạc có bài tâph nào tương tự đx làm ròi làm bài Bài tập 2. Cho góc xOy khác góc bệt. Lấy điểm A, B thuộc tia Ox sao co OA<OB. Lờy điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC=OA; OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: a). AD=BC b). DEAB=DECD c). OE là tia phân giác của góc xOy GV: Chọn HS1 lên vẽ hình ghi gt và kl bài toán HS: Đứng tại chỗ NX, bổ sung rồi lên bảng sửa sai (nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn HS2 lên bảng trình bày chứng minh câu a HS: NX, bổ xung và sủa sai ( nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án. GV: Chọn HS3 lên làm câu b HS: NX, bổ xung và sủa sai ( nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án. GV: Chọn HS3 lên làm câu c HS: NX, bổ xung và sủa sai ( nếu có) GV: NX và đưa ra đáp án. Bài tập 2. GT xOy, OA<OB ; OC=OA; OD=OB A, B thuộc tia Ox; C, D thuộc tia Oy AD cắt CB tại E KL a). Chứng minh AD=BC b). Chứng minh DEAB=DECD c). Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy O A B C D E x y Chứng minh: a). DAOD=DCOB vì: OA=OC , OD=OB (gt) AOD=COB (góc chung) ị DAOD=DCOB (c-g-c) ị AD=BC ( cạnh tương ứng) b). DEAB=DECD AB=OB-OA; CD=AD-OC mà OA=OC , OD=OB (gt) ịAB=CD DAOD=DCOB (cmt) ị B=D Ta có E1=E2 ị C1=A1 Từ (*), (**) và (***) ị DEAB=DECD (g-c-g) c). DOAE=DOCE vì: DEAB=DECD (cmt) ị EA=EC OA=OB (gt) OE chung ị DOAE=DOCE (c-c-c) ị O1=O2 ( góc tương ứng) Tia OE nằm giữa hai tia Ox và Oy (gt) Vậy OE là tia phân giác của góc xOy HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xen và on tập kiến thức đãn học, các bài tập đã làm Chuổn bị dụng cụ làm bài kiểm tra cuối kì I
Tài liệu đính kèm: