I/. Mục tiêu:
HS: vận dụng ba dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau để làm bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Tuần: 20 Tiết: 33 Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác 25-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: vận dụng ba dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau để làm bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Nêu ba dấu hiệu hai tam giác bằng nhau Nêu ba dấu hiệu hai tam giác vuông bằng nhau mà em đã học HD2 30’ Bài mới HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 43 SGK-T125 Cho góc xOy khác góc bẹt, lấy các điểm A, B thuộc tia õ sao cho OA<OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: a). AD=BC b). DEAB=DBCD c). OE là tia phân giác của góc xOy GV: Chon 1 HS lên vẽ hình gi gt và kl bài toán HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu a HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu b HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu c HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án O A B C D x y E Bài tập 43 SGK-T125 GT xOy khác góc bẹt A, B ẻOx , OA<OB C, D ẻ Oy , OC=OA, OD=OB KL a). AD=BC b). DEAB=DBCD c). OE là tia phân giác của góc xOy a). Xét DOAD và DOCB OD=OB ; OA=OC ; O chung ị DOAD = DOCB (c-g-c) b). DOAD = DOCB (cmt) ị B=D (*) A1=C1 mà A1+A2=1800 ; C1+C2=1800 ị A2=C2 (**) Có OB=OA=OD-OC vì OA=OC ; OB=OD ị AB=CD (***) ị DAEB=DDED (g-c-g) c). Xét D AOE và D COE có OE chung; OA=OC (gt) EA=EC (DAEB=DCED) ị D AOE = D COE (c-c-c) ị O1=O2 ( góc tương ứng) Dễ thấy OE nằm giữa hai tia Ox và Ot ị OE là tia phân giác của góc HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 44 SGK-T125 Cho tam giác ABC có B=C . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng: a). DADB=DADC b). AB=AC GV: Chon 1 HS lên vẽ hình gi gt và kl bài toán HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu a HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu b HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 44 SGK-T125 A GT DABC có B=C A1=A2 , DẻBC KL a). DADB=DADC 2 1 b). AB=AC D C B a). DADB=DADC Vì AD chung, A1=A2 (gt) A1+B+D1=1800 (tổng ba góc trong DADB) A2+C+D2=1800(tổng ba góc trong DADC) Mà B=C (gt) ị D1=D2 ị DADB=DADC (g-c-g) b). DADB=DADC (cmt) ị AB=AC (cạnh tương ứng) HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài tập 45 SGK-T125. Đố: Cho bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trên giấy kẻ ô vuông như hình 110 SGK-T125. Hãy lập luận để giả thích: A). AB=CD; BC=AD b). AB//CD GV: Đánh dấu cácc điểm E,F, G, H trên hình ( gợi mở cm) GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu a HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án GV: Nối A với C ( gợi ý cm) GV: Chọn 1 HS lên trình bài bài làm câu b HS: Nhận xét và bổ sung, sửa sai GV: NX và đưa ra đáp án A B C D E F G H Bài tập 45 SGK-T125. Đố: a). Xét DABE và DCGD Có E=G=900 GC=AE, BE=DG ị DDABE = DCGD ( hai cạnh góc vuông) ị AB=CD (cạnh tương ứng) Xét D ADF và D CBH Có H=900 CH=AF , BH=FD ị D ADF = D CBH( hai cạnh góc vuông) ị BC=AD ( hai cạnh tương ứng) b). Xét D ABC và D CDA Có AC chung, AB=CD, BC=AD (cmt) ị D ABC = D CDA (c-c-c) ị BAC=DCA ( góc tương ứng) ị AB//CD HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập sbt Tuần: 20 Tiết: 34 Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác 25-12-2011 I/. Mục tiêu: HS: vận dụng ba dấu hiệu nhận biết hai tam giác bằng nhau để làm bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 4SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 7, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Nêu ba dấu hiệu hai tam giác bằng nhau Nêu ba dấu hiệu hai tam giác vuông bằng nhau mà em đã học HD2 30’ Bài mới GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài tập 39 SGK-T124 A B E D C H Hình 108 E F K D Hình 106 A B C H Hình 105 A D B Hình 107 Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 SGK_T124 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? Bài tập 39 SGK-T124 Hình 105. DAHB=DAHC vì : H1=H2=900 ; BH=HC, AH chung ịDAHB=DAHC ( hai cạnh góc vuông) Hình 106. DDKE=DDKF vì K1=K2=900 , DK chung, D1=D2 ị DDKE=DDKF (cạnh góc vuông và góc nhọn) Hình 107. DADB=DADC vì B=C=900 , AD chung, A1=A2 ị DADB=DADC (cạnh huyền và góc nhọn) Hình 108. + D ABD=DADC (cạnh huyền, góc nhọn) vì: A1=A2, AD chung, B=C=900 + DBDE=DCDH (cạnh góc vuông, góc nhọn) vì: DB=CD (DABD=DADC), D1=D2(đ đ), B=C=900 + DAEC=DAHB ( cạnh góc vuông, góc nhọn) Vì: AB=AC (DABD=DADC), A chung, B=C=900 HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài tập 40 SGK_T124 Cho tam giác ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua điểm trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (ẺAx, FẻAx). So sánh đọ dài BE và CF GV: Chọn 1HS lên vẽ hình ghi gt và kl bài toán HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án A B C x F E M Bài tập 40 SGK_T124 GT DABC (AB≠AC) MB=MC CF^AM ; BE^AM KL So sánh BE và CF BE=CF vì: Xét DBEM và DCFM E=F=900 (gt) MB=MC (gt) M1=M2 (đ đ) ị DBEM = DCFM ( cạnh huyền và góc nhọn) ị BE=CF ( hai cạnh tương ứng) HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài tập 41 SGK_124 Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID ^AB (DẻAB, IE^BC (ẺBC), IF^AC (FẻAC). Chứng minh rằng ID=IE=IF GV: Chọn 1HS lên vẽ hình ghi gt và kl bài toán HS: NX, bổ sung và sửa sai nếu có GV: NX và đưa ra đáp án Bài tập 41 SGK_124 GT A B C I E F D DABC, B1=B2 C1=C2 , ID^AB IE^BC; IF^AC KL ID=IE=IF xét DBID và DBIE Có D=E=900 (gt ID^AB ; IE^BC), BI chung B1=B2 (gt) ị DBID = DBIE (cạnh huyền và góc nhọn) ị ID=IE ( hai cạnh tương ứng) (*) Xét DCIE và DCIF Có E=F=900 (IE^BC; IF^AC), CI chung C1=C2 (gt) ị DCIE = DCIF (cạnh huyền và góc nhọn) ị IE=IF (hai cạnh tương ứng) (**) Từ (*) và (**) ị ID=IE=IF HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài tập 42 SGK_124 Cho tam giác ABC có A=900 (h.109 sgk-T124). Các tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung, C là góc chung, AHC=BAC=900, nhưnh hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp góc-cạnh-góc để kết luận DABC=DBAC? Bài tập 42 SGK_124 Vì AHC không phải là góc kề cạmh AC A B C H HD3 5’ Kết thúc giờ học GV: NX và xếp loại giờ học Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập ở nhà: Xem lại bài học đọc trước bài học 6
Tài liệu đính kèm: