Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2: Đường tròn

Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2: Đường tròn

A/Mục tiêu:

- Học sinh biết được những nội dung, kiến thức chính của chương, nắm vững định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tếp tam giác và tam giác nội tiếp đườngtròn.

- Học sinh nắm được tâm đối xứng, trục đối xứng đường tròn. Biết cách dựng đườngtròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đườngtròn và vận dụng vào thực tế.

B/Phương tiện dạy học:

- GV: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi một số nội dung và hình vẽ.

- HS: Thước thẳng, compa, tấm bìa hình tròn.

C/Tiến trình dạy học:

 

doc 50 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương 2: Đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 – Tiết 20 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
NS
ND: $1- SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN 
 TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN 
A/Mục tiêu: 
Học sinh biết được những nội dung, kiến thức chính của chương, nắm vững định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tếp tam giác và tam giác nội tiếp đườngtròn.
Học sinh nắm được tâm đối xứng, trục đối xứng đường tròn. Biết cách dựng đườngtròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đườngtròn và vận dụng vào thực tế.
B/Phương tiện dạy học:
GV: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi một số nội dung và hình vẽ.
HS: Thước thẳng, compa, tấm bìa hình tròn.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
Phút
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
-GV: ở lớp 6 đã biết định nghĩa đường tròn. Trong chương 2 hình học 9 giáu ta hiểu bốn chủ đề đối với đường tròn.
-GV: Đưa bảng phụ có ghi nội dung của bốn chủ đề cần nghiên cứu để học sinh quan sát.
-HS: Lắng nghe giới thiệu và quan sats bảng phụ.
Chủ đề1: Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn
Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Chủ đề 3; Vị trí tương đối của hai đường tròn
Chủ đề 4: Quan hệ đường tròn và tam giác
7
Phút
Hoạt động 2 : Nhắc lại đường tròn
-GV: Vẽ hình và nêu yêu cầu , cho học sinh vẽ đường tròn (O; R)
-GV? Hãy nêu định nghĩa đường tròn?
-GV: Treo bảng phụ, giới thiệu 3 vị trí điểm M đối với (O; R)
-GV? Hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của (O) trong từng trường hợp?
-GV: Ghi hệ thức ở mỗi hình:
a)OM > R ; b) OM = R ; c) OM < R
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời (?1) , hình vẽ đựơc vẽ sẵn ở bảng phụ
-HS: Vẽ hình và viết (O; R) hoặc (O)
-HS: Nêu định nghĩa đường tròn (Sgk)
-HS: trả lời:
*Điểm M ở ngoài (O; R)OM> R
*Điểm M ở trên đường tròn (O;R) OM=R
*Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM< R
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời (?1): 
*Điểm H nằm ngoài đường tròn nên OH> R
*Điểm K nằm trong (O) nên OK < R
Từ đó suy ra OH > OK. Trong OKH có OH > OK (theo định lý về góc va cạnh đối diện)
10
Phút
Hoạt động 3: Cách xác định đường tròn.
-GV? một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào?
-GV? hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn?
-GV: yêu cầu học sinh làm (? 2)
-GV? có bao nhiêu đường tròn đi qua hai điểm A, B ? Tâm của chúng nằm ở đâu?
-GV? yêu cầu học sinh thực hiện (?3): cho ba điểm A,B,C không thẳng hàng. Hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm đó.
-GV? vẽ được bao nhiêu đường tròn như vậy? Vì sao?
-GV? vậy qua bao nhiêu điểm xác định được một đương tròn duy nhất?
-GV? Cho ba điểm A’,B’,C’ thẳng hàng thì có thể vẽ được đường tròn đi qua ba điểm này không?
-GV? Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác gọi là gì? Và tam giác đó gọi là gì?
-GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2 (Sgk)
 (Đề bài tập chuẩn bị trên bảng phụ)
-HS: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính
-HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
-HS: làm (?2) độc lập.
-HS: Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm củacác đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA =OB.
-HS: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
-HS: Qua ba điểm không thẳng hàng ta chỉ vẽ được một và chỉ một đườngtròn.
-HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng vì các đường trung trực các đoạn A’B’, B’C’, C’A’ không giao nhau.
-HS: Đường tròn qua ba đỉnh tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp và tam giác gọi là tam giác nội tiếp.
-HS: Nối (1)(5); (2) (6); (3) (4)
5
Phút
Hoạt động 4; Tâm đối xứng
-GV? Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? Hãy thực hiện (?4) và trả lời câu hỏi nêu trên?
-GV: Cho họcï sinh ghi nhớ kết luận (Sgk)
-HS: Lên bảng làm bài tập (?4)
Ta có OA =OA’ mà OA =R nên OA’ =R A’(O)
-HS: Đường tròn là hình có tâm đối xứng là tâm đường tròn đó.
5
Phút
Hoạt động 5 : Trục đối xứng
-GV: Yêu cầu học sinh lấy bìa hình tròn, vẽ đường thẳng đi qua tâm miếng bìa hình tròn.
-GV: Gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ và nêu nhận xét gì?
-GV? Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
-GV: yêu cầu học sinh làm (? 5) và rút ra kết luận (Sgk)
-HS: Thực hiện gấp hình theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS: Hai phần bìa hình tròn trùng nhau Đường tròn là hình có trục đối xứng
-HS: Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đườngkính nào
-HS: Làm (?5) có C và C’ đối xứng nhau qua AB, nên AB là trung trực CC’OC’=OC=R C’ (O;R)
15
Phút
 Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh nhắc lại những nội dung cần ghi nhớ của bài học.
-GV? Đưa bài tập: “ Cho ABC (đường trung tuyến AN, AB = 6cm, AC = 8cm
a) Chứng minh các điểm A,B,C cùng thuộc đường tròn tâm M.
b) Trên tia đối tia MA lấy các điểm D,E,F sao cho MD = 4cm, ME =6cm, MF=5cm. Hãy xác định vị trí mỗi điểm D, E, F với đường tròn (M)
-GV? Qua bài tập có kết luận gì về tâm đường tròn ngoại tiếp trong tam giác vuông?
-GV: Dặn học sinh về nắm các tính chất và làm bài tập 1; 3; 4 (Sgk) và bài 3;4;5 (SBT) chuẩn bị giờ học sau luyện tập.
-HS: Lưu ý một số nội dung của bài và giải bài tập:
a) ABC (. Trung tuyến AM
AM = BM = CM (định lý tính chất trung
tuyến của tam giác vuông) A,B,C(M)
b)Theo định lý Pitago ta có:
BC2= AB2 + AC2 hay BC2 = 62 + 82 
hay BC = 10, BC là đường kính (M) bán kính R = 5(cm). 
MD = 4cm < RD nằm trong (M)
ME = 6cm > R E nằm ngoài (M)
MF = 5cm = RF nằm trên (M)
-HS: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền.
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nha của giáo viên.
______________________________________________________________________________________
Tuần 11 – Tiết 21 
NS:
ND: LUYỆN TẬP 
A/Mục tiêu: 
Củng cố kiến thức về sự xác định đườngtròn, tính chất đối xứng cảu đường tròn qua một số bài tập.
Rèn cho học sinh kỷ năng vẽ hình, suy luận, phân tích chứng minh hình học
B/Phương tiện dạy học:
GV: Thứơc thẳng, compa, bảng phụ ghi sẵn một số bài tập
HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ và giả các bài tập (Sgk)
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
9
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
-GV? Cho ba điểm A,B,C như hình vẽ, hãy vẽ đường tròn đi qua ba điểm này?
-GV? Gọi ba học sinh lên sữa bài tập 3b) (Sgk). Chứng minh định lý: “ Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.”
-GV: Qua kết quả bài 3 (Sgk) ta cần ghi nhớ hai định lý (a và b)
-HS: Một đường tròn xác định đựơc khi biết:
*Tâm và bán kính của đường tròn
*Một đoạn thẳng là đường kính đường tròn đó
* Hoặc biết ba điểm thuộc đường tròn.
-HS: Lên bảng giải:
Ta có: ABC nội tiếp (O) đường kính BC OA = OB = OC OA =BC.
ABC có trung tuyến AO bằng nữa cạnh BC=900 ABC vuông tại A
-HS: Đọc lại hai định lý bài tập 3(Sgk)
30
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 (Sgk) Hình vẽ 
Bài 6 (Sgk) ( Hình vẽ được vẽ ở bảng phụ)
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập (Sgk)
Bài 7 (Sgk)
 Đề bài giáo viên đưa lên bảng phụ và yêu cầu học sinh giải.
Bài 8 (Sgk)
-GV: vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm cách xác định tâm O
-GV Cho bài tập : “ Cho tam giác ABC đều, cạnh bằng 3cm. bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu?”
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải cho bài toán để cả lớp theo dõi , nhận xét.
-GV? còn có cách tính nào khác nữa không? 
(HC = ; OH = HC.tg300 =
OA = 2OH =)
-HS: Trả lời: Có OA =OB= OC = OD (tính chất hình chữ nhật) A,B,C,D(O;OA)
AC= =13(cm) R(O) = 6,5 (cm)
-HS: hình 58 (Sgk) có tâm đối xứng và trục đối xứng.
-HS: Hình 59 (Sgk) có trục đối xứng, không có tâm đối xứng.
-Bài 7 (sgk): học sinh trả lời:
Nối (1) với (4); Nối (2) với (6); Nối (3) với (5).
-HS: Đọc đề và giải bài tập 8 (Sgk) có 
OB = OC = R O thuộc trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
-HS: làm theo nhóm có kết quả:
ABC đều, O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABCO là giao của các đường phân giác, trung tuyến, đường cao, đường trung trựcO
-Trong AHC vuông có:
AH= AC.sin600 =
R = OA =
6
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV? Phát biểu định lý về sự xác định đường tròn?
-GV? Nêu tính chất đối xứng của đường tròn?
-GV? Tâm của dường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu?
-GV? Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp thì đó là tam giác gì?
-GV: Dặn học sinh về nhà ôn tập các định lý đã học ở bài $1 và xem lại lời giải bài tập và làm thêm các bài 6; 8;9;11;13 (SBT) , chuẩn bị trước bài học $2 cho giờ học sau,
-HS: Nêu định lý (Sgk- trang 98)
-HS: Nêu các kết luận (Sgk- trang99)
-HS: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
-HS: Tam giác đó là tam giác vuông.
-HS: Lưu ý một số dặn dò, hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
 ___________________________________________________________
Tuần 11 – Tiết 22 
NS:
ND: $2 - ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN 
A/Mục tiêu: 
Học sinh biết được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm vững hai địn lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm.
Học sinh biết vận dụng các định lý để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với một dây. Rèn cho học sinh kỷ năng lập một mệnh đề đa ... 
Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau và GT
MOMO’ ; MOAB ; MO’ AC
; ; 
AEMF là hình chữ nhật
b) Chứng minh ME.MO = MF.MO’.
-GV? Để chứng minh đẳng thức tích thường ta có những cách làm nào?
-GV cho HS về nhà chứng minh dựa vào tam giác đồng dạng
c) Chứng minh OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC.
-GV? Đường tròn đường kính BC có tâm ở đâu? Có đi qua A không?
-GV?Tại sao OO’ khi đó là tiếp tuyến của đường tròn (M)?
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
-GV? Đường tròn đường kính OO’ có tâm ở đâu?
-GV: Gọi I là trung điểm OO’, hãy chứng minh M (I) và BC IM?
-GV giới thiệu bài tập 43 trang 128 SGK, hình vẽ GV vẽ sẵn và đưa lên bảng. Yêu cầu học sinh ghi GT và KL bài toán.
a) Chứng minh AC = AD.
-GV hướng dẫn HS vẽ 
O’N AD và chứng minh IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
b) K là điểm đối xứng với A qua I. Chứng minh KB AB.
Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất đường trung bình tam giác và tính chất đường nối tâm.
-HS tính toán:
a) Đáp án B
Xét OIA ta có:
OI=== 16cm
Tương tự ta có: IO’ ==9cm
Vậy OO’ = 25cm
b) Tam giác AEF có OO’ là đường trung bình, suy ra EF = 2OO’ = 50cm.
Đáp án A.
c) Đúng, vì ABOO’ mà OO’//EF suy ra AB EF.
d) Đúng, dựa vào tính chất đường trung bình và tiên đề Ơ-clít.
e) Đáp án C. Vì
-HS nhận xét, đánh giá bài giải của các nhóm.
-HS vẽ hình và nêu GT, KL theo hường dẫn của GV.
-HS thực hiện lời giải:
a)Ta có MO là tia phân giác góc BMA ( Tính chất tiếp tuyến cắt nhau)
Tưong tự MO’ là tia phân giác góc AMC
Mà và là hai góc kề bù
Suy ra: MOMO’(1)
Ta có MA = MB ( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) và OA = AB = R (O)
MOAB (2)
Chứng minh tương tự ta có (3)
Từ (1), (2), (3) ta có AEMF là hình chữ nhật
b) Trong tam giác vuông MAO có AEMOMA2= ME.MO
Trong tam giác vuông MAO’ có: AFMO’MA2= MF . MO’
Suy ra ME.MO = MF. MO’
c) Đường tròn đường kính BC có tâm là trung điểm M của BC. 
Vì MA = MB = MC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại M)
Nên A nằm trên đường tròn đường kính BC.
Ta có OO’MA (bán kính) tại A
Suy ra OO’ là tiếp tuyến của (M).
d) Đường tròn đường kính OO’ có tâm là trung điểm I của OO’.
Tam giác vuông OMO’ có MI là trung tuyến ứng với cạnh huyền 
MI = 
Hình thang OBCO’ có MI là đường trung bình, suy ra MI // OB 
mà BC OB, suy ra BC IM
Vậy BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’.
-HS quan sát hình vẽ và dựa vào đề toán nêu GT và KL của bài toán.
-HS dựa vào HD của GV trình bày chứng minh:
a) vẽ O’N AD 
suy ra OM // IA // O’N.
Xét hình thang OMNO’ ta có 
IO = IO’ (gt)
IA // OM // O’N (chứng minh trên)
Suy ra IA là đường trung bình của hình thang OMNO’.
Do đó AM = AN. (1)
Mà nên AM = AC (định lí đường kính vuông góc với dây) (2)
Tương tự AN = AD (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có AC = AD.
b) Xét tam giác AKB có 
AH = HB (tính chất đường nối tâm)
AI = IK (gt)
Suy ra IH là đường trung bình của tam giác AKB, suy ra IH // KB
Mà OO’ AB (tính chất đường nối tâm)
Vậy KB AB.
5
phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập và tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
-Hoàn thiện các bài tập trên lớp chưa hoàn thành, làm các công việc GV đã cho ở lớp, làm các bài tập 87, 88 tr 141, 142 SBT.
-HS: lắng nghe và ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo viên
Tuần 18 – Tiết 35 
NS: 	 ÔN TẬP HỌC KỲ I
ND:
I / MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn và các tính chất cuả các tỉ số lượng giác, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn trong chương II.
	- Rèn HS kĩ năng vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng, góc trong tam giác và một số bài tập cơ bản về đường tròn.
	- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và giải toán, khả năng quan sát, dự đoán để tìm tòi lời giải.
II/ CHUẨN BỊ:
	-GV: Hệ thống hoá kiến thức, các bài tập trắc nghiệm và tự luận, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
	-HS: Ôn tập lí thuyết theo bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ chương I và chương II hình học, làm các bài tập theo yêu cầu của GV, các dụng cụ: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
phút
Hoạt động 1: Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn
-GV nêu câu hỏi:
- Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
Bài 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Cho tam giác ABC có , , kẽ đường cao AH.
a) sinB bằng
b) tang300 bằng
c) cosC bằng 
d) cotgBAH bằng
Bài 2: Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng? Hệ thức nào sai? (với là góc nhọn)
a)sin2 = 1 – cos2
b) tg = 
c) cos= sin ( 1800 - )
d) cotg = 
e) tg < 1
f) cotg = tg (900 - )
g) Khi giảm thì tg tăng
h) Khi tăng thì cos giảm
-HS trả lời:
sin= ; cos= 
tg= ; cotg= 
-HS làm bài tập: Bốn HS lên bảng chọn kết quả đúng.
a) B
b) C
c) A
d) D
HS trả lời:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
e) Sai
f) Đúng
g) Sai
h) Đúng.
13
phút
Hoạt động 2: Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông
-GV: Cho tam giác vuông ABC, đường cao AH như hình vẽ.
-GV?Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
-GV: Cho tam giác DEF vuông tại D. Nêu cách tính cạnh DF mà em biết?(Theo các cạnh còn lại và các góc nhọn của tam giác)
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm và 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Tính AB, AC.
b) Tính DE, số đo góc B, C.
-HS viết vào vở, một HS lên bảng viết các hệ thức:
1) b2 = ab’, c2 = ac’
2) h2 = b’c’
3) ah = bc 
4) = + . 
5) a2 = b2 + c2.
-HS trả lời:
DF = EF.sinE
DF = EF.cosF
DF = DE.tgE
DF = DE.cotgF
DF = 
-HS lên bảng vẽ hình và nêu chứng minh câu 
a) BC = BH + HC = 4 + 9 = 13 (cm)
AB2 = BC.BH = 13.4
Suy ra AB = 2(cm)
AC2 = BC.HC = 13.9
Suy ra AC = 3(cm)
b) AH2 = BH.HC = 4.9 = 36
suy ra AH = 6 (cm)
Xét tứ giác ADHE có:
suy ra ADHE là hình chữ nhật, do đó DE = AH = 6cm.
Trong tam giác vuông ABC ta có 
sinB = 
17
phút
Hoạt động 3: Ôn tập lí thuyết chương II: Đường tròn
-GV nêu câu hỏi:
- Định nghĩa đường tròn (O;R) và vẽ hình minh hoạ.
- Nêu các cách xác định đường tròn.
- Chỉ rõ tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
- Nêu quan hệ độ dài giữa đường kính và dây.
- Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. (GV vẽ sẵn hình và yêu cầu HS nêu gt, kl của định lí)
- Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. (GV vẽ sẵn hình và yêu cầu HS nêu gt, kl của định lí) (GV vẽ sẵn hình và yêu cầu HS nêu gt, kl của định lí) 
- Giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào? Nêu hệ thức tương ứng giữa d và R.
-GV? Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì?
-GV đưa hình vẽ và HS nêu giả thiết, kết luận của định lí 2 tiếp tuyến cắt nhau.
-GV? Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến?
-GV: Hãy điền vào ô trống các hệ thức tương ứng.
-HS trả lời:
- Đường tròn (O;R) với R > 0 là hình gồm các điểm cách đều điểm O một khoảng bằng R.
- Đường tròn xác định khi biết:
+Tâm và bán kính.
+Đoạn thẳng là đường kính.
+Ba điểm phân biệt của đường tròn.
- Tâm đối xứng của đường tròn chính là tâm của đường tròn, bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
- Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
- Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Đảo lại, đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
- Trong một đường tròn, hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại. Trong hai dây của một đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
HS vẽ hình và ghi gt, kl các định lí trên vào vở.
- HS nêu ba vị trí tương đối 
Đường thẳng và đường tròn cắt nhau d < R
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhaud = R
Đường thẳng và đường tròn không giao nhau d > R
-HS nêu định nghĩa tiếp tuyến: Nếu một đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng gọi là tiếp tuyến của đường tròn.
- Tính chất:
Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
Định lí về tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
-HS nêu giả thiết, kết luận của các định lí trên.
-HS nêu hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ( theo định nghĩa và theo tính chất)
-HS lên bảng điền vào chố trống.
Vị trí tương đối của hai đường tròn (O;R) và (O’;r) với Rr
Hệ thức
Hai đường tròn cắt nhau
Hai dường tròn tiếp xúc ngoài
Hai đưòng tròn tiếp xúc trong
Hai đường tròn ở ngoài nhau
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ
Hai đường tròn đồng tâm
R – r < d < R + r
d = R + r
d = R – r
d > R + r
d < R – r
d = 0
- GV?Phát biểu tính chất đường nối tâm của hai đường tròn?
-HS phát biểu tính chất đường nối tâm trong trường hợp hai đường tròn cắt nhau và tiếp xúc nhau.
5
phút
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: 
-Ôn tập kĩ lí thuyết để vận dụng làm bàitập tốt, nhất là các định lí về đường kính và dây cung vàcác tính chất về tiếp tuyến của đường tròn.
-Làm các bài tập 85, 86, 87, 88 trang 141, 142 SBT.
-HS: Lưư ý một số hướng dẫn về nhà và dựn dò của giáo viên chuẩn bị cho giờ học sau
	 	________________________________________________________
Tuần 18 – Tiết 35 
NS: 	 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
ND:
 (Dựa vào đáp án, hướng dẫn chấm bài thi học kỳ I, giáo viên chỉ ra 
những điểm học sinh làm sai hoặc còn thiếu trong bài thi học kỳ)
_____________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_chuong_2_duong_tron.doc