I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - HS hiểu thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Biết rằng không phải một tứ giác nào cũng nội tiếp đường tròn
2) Kỹ năng: - Nắm chắc điều kiện một tứ giác nội tiếp đường tròn và sử dụng điều kiện trên để chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn.
3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Quan sát, Đặt và giải quyết và vấn đề, nhóm.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1) 9A1
9A2 2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 26 Tiết: 48 Ngày Soạn: 11/ 03 /2013 Ngày Dạy: 13/ 03 /2013 §7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn - Biết rằng không phải một tứ giác nào cũng nội tiếp đường tròn 2) Kỹ năng: - Nắm chắc điều kiện một tứ giác nội tiếp đường tròn và sử dụng điều kiện trên để chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn. 3) Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong chứng minh hình học II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. - HS: SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, Đặt và giải quyết và vấn đề, nhóm. IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1 9A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV cho HS làm ?1. Sau khi HS đã vẽ hình xong, GV hỏi: Các đỉnh của tứ giác ABCD nằm ở đâu? GV hỏi tương tự với hai tứ giác EFGH và EFKH. GV giới thiệu thế nào là tứ giác nội tiếp. Trong các hình vẽ trên thì tứ giác nào là tứ giác nội tiếp, tứ giác nào không là tứ giác nội tiếp. HS vẽ hình theo yêu cầu ở bài tập ?1. 4 điểm A, B, C, D đều nằm trên (O) HS trả lời. HS nhắc lại định nghĩa về tứ giác nội tiếp. HS trả lời 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp: A B E G K H O C D F O Định nghĩa: Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn. VD: Tứ giác ABCD nội tiếp. Tứ giác EFGH, EFKH không nội tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (12’) GV giới thiệu định lý. GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết ta cần chứng minh điều gì. Góc B, D là góc gì? Vậy = ? = ? Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có điều gì? GV cho HS chứng minh tương tự với trường hợp còn lại. Hoạt động 3: (13’) GV giới thiệu định lý đảo như trong SGK. GV nhấn mạnh đây là dấu hiệu dùng để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS vẽ hình và trả lời Đây là hai góc nội tiếp trong đường tròn. (1) (2) HS tự chứng minh trường hợp còn lại. HS đọc định lý và cách chứng minh trong SGK. 2. Định lý: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800. ABCD nội tiếp A B O C D Chứng minh: Nối A với C ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: Tương tự ta có: 3. Định lý đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp đường tròn. ABCD, ABCD nội tiếp Chứng minh: (SGK) 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa và hai định lý. Cho HS làm bài tập 53. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 55, 56. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: