Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 9 đến 14

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 9 đến 14

I MỤC TIÊU:

 -Kiến thức: Học sinh được củng cố kỉ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằng bảng số và máy tính bỏ túi)

 -Kĩ năng: Có kỉ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó.

II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 -Giáo viên: Chuẩn bị kĩ bài giảng, bảng lượng giác, bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi.

 -Học sinh : Bảng số, máy tính bỏ túi.

III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh.

2. Kiểm tra bài cũ:(7’)

HS1: Khi tăng từ 0 đến 90 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?Tìm sin bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.

HS2: Chữa bài tập 18 b, c, d trang 83 SGK

 Đáp án:

HS1: Khi tăng từ 0 đến 90 thì sin, tang tăng còn cosin, cotang giảm.

 Để tìm sin bằng bảng, ta tra ở bảng VIII dòng cột : .

HS2: .

3. Bài mới:

 Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết trước ta đã tìm được tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng, hôm nay ta sẽ giải quyết bài toán ngược lại là tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.

 Các hoạt động:

 

doc 12 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 9 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	Ngày soạn:20/ 09/ 08 
Tiết: 9	Ngày dạy: 22/ 09/ 08
§3. BẢNG LƯỢNG GIÁC(t. t.)
I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Học sinh được củng cố kỉ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằng bảng số và máy tính bỏ túi)
	-Kĩ năng: Có kỉ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Giáo viên: Chuẩn bị kĩ bài giảng, bảng lượng giác, bảng phụ, thước, máy tính bỏ túi.
	-Học sinh : Bảng số, máy tính bỏ túi.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:(7’)
HS1: Khi tăng từ 0 đến 90thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?Tìm sin bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
HS2: Chữa bài tập 18 b, c, d trang 83 SGK
 	Đáp án:
HS1: Khi tăng từ 0 đến 90thì sin, tang tăng còn cosin, cotang giảm.
 Để tìm sin bằng bảng, ta tra ở bảng VIII dòng cột : .
HS2: .
Bài mới:
	¯Giới thiệu bài:(1’) Trong tiết trước ta đã tìm được tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng, hôm nay ta sẽ giải quyết bài toán ngược lại là tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
	¯Các hoạt động:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
25’
8’
Hoạt động 1: Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó.
GV: Giới thiệu VD5, yêu cầu hs đọc cách làm trong SGK trang 80. Sau đó đưa “mẫu 5” lên bảng hướng dẫn lại.
 A
7837
GV: Ta có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn .
Đối với máy tính fx220, nhấn lần lượt các phím: 
Khi đó màn hình xuất hiện
51 36 2,17
 nghĩa là , làm tròn tacó .
GV: Dối với máy fx500 ta nhấn như sau: 
GV: Cho hs làm ?3 trang 81 bằng tra bảng và sử dụng máy tính.
GV: Cho hs đọc chú ý trang 81 SGK.
GV: Cho hs tự đọc VD6 trang 81 SGK, sau đó gv treo “mẫu 6” và giới thiệu lại cho hs.
 A
4462
4478
Ta thấy
 0,4462 < 0,4470 < 0,4478
GV: Yêu cầu hs nêu cách tìm góc bằng máy tính bỏ túi.
GV: Cho hs làm ?4 : Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ) biết cos = 0,5547.
GV: Gọi một hs nêu cách làm.
GV: Gọi hs thứ hai nêu cách tìm góc bằng máy tính.
Hoạt động 2: Củng cố
GV Nhấn mạnh: muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp:
Tương tự cho cosin và tg.
Đối với cotg thì ta làm như sau:
Sau đó gv cho hs làm bài tập 19 trang 84 SGK.
HS: Một hs đọc to phần VD5 (SGK)
HS: Tra lại kết quả ở bảng lượng giác.
HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn.
HS: Nêu cách tra bảng như sau: Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng (cột A cuối) với cột (hàng cuối) 
Bằng máy tính fx500: 
.Màn hình hiện kết quả 
HS: Đứng tại chỗ đọc phần chú ý SGK.
HS tự đọc VD6 SGK.
HS: Nêu cách nhấn các phím như ở VD1 và màn hình hiện kết quả 
HS: Tra bảng VIII
 5534
 5548
 A
Ta thấy 
0,5534 < 0,5547 < 0.5548
HS: Tiến hành nhấn phím tương tự như các VD trước.
HS: Nắm vững điều này để thực hiện không bị sai.
KQ bài tập 19: 
Hướng dẫn về nhà:(3’)
	-Tự luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn
	và ngựoc lại.
 	-Đọc kĩ bài đọc thêm trang 81 đến 83 SGK.
	-Bài tập về nhà: Bài 20, 21, 22, 23 trang 84 SGK chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tuần: 5	Ngày soạn:24/ 09/ 08 
Tiết: 10	Ngày dạy: 26/ 09/ 08
LUYỆNTẬP
I MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm).
-Kĩ năng: Học sinh có kỉ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. Thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghịch biến của côsin và côtang để so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc hoặc so sánh các góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài soạn, bảng số, máy tính, bảng phụ. 
	-Học sinh : Bảng số, máy tính.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:(7’) 
HS1: 1) Dùng bảng số hoặc máy tính tìm cotg32015’.
 2) Cho hình vẽ hãy tính:
 a) Độ dài 
	đoạn thẳng NB?
 b) . 
 c) .
HS2: 1) Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x biết:
cos x = 0,5427
tg x = 1,5142.
 2) Không dùng máy tính bỏ túi và bảng số hãy so sánh.
 a) sin 200 và sin 700.
 b) cos 400 và cos 750.
 Đáp án:
 HS1: 1) cotg 32015’ 1,5849.
 2) a) NB2 = NA2 – AB2 (Định lí Pitago) 
 b) sin = 340
 	c) cos = 440
HS2: 1) a) x570 ; b) x570
 2) a) sin 200 < sin 700.(vì góc tăng thì sin tăng)
 b) cos 400 > cos 750.(vì góc tăng thì cos giảm)
Bài mới:
	¯Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta củng cố tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước 	bằng bảng số hoặc máy tính và ngược lại đồng thời tìm hiểu một số bài toán liên quan.
	¯Các hoạt động:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
15’
3’
Hoạt động 1:
GV: Không dùng bảng số và máy tính bạn đã so sánh được sin200 và sin700 ; cos400 và cos750. Dựa vào tính đồng biến của sin và nghịch biến của cos các em hãy làm bài tập sau:
GV: Giới thiệu bài 22 (b,c,d) tr84 SGK.
So sánh b) cos250 và cos63015’.
 c) tg73020’ và tg450.
 d) cotg20 và cotg37040’.
Bài bổ sung: Hãy so sánh.
a) sin380 và cos380. b) tg270 và cotg270.
c) sin500 và cos500.
GV: Làm thế nào để so sánh hai tỉ số lượng giác của cùng một góc?
GV: Gọi hs lên bảng thực hiện.
Bài 24 tr84 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
Yêu cầu : Nêu các cách so sánh nếu có và cách nào đơn giản hơn.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, nhận xét, đánh giá và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu bài 47 tr96 SBT
Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương ? Vì sao?
sinx -1
1 – cosx
sinx – cosx
tgx – cotgx.
GV gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu.
GV có thể hướng dẫn HS câu c,d dựa vào tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
GV: Giới thiệu bài 23 tr84 SGK.
Tính:
a) 
b) tg580 – cotg320.
GV: Hướng dẫn hs dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Bài 25 tr84 SGK.
GV: Muốn so sánh tg250 với sin250 em làm thế nào?
GV: Tươmg tự câu a em hãy viết cotg320 dưới dạng tỉ số của cos và sin rồi thực hiện so sánh.
GV: Muốn so sánh tg450 và cos450 các em hãy tìm giá trị cụ thể.
Tương tự câu c em hãy làm câu d.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn tỉ số lượng giác nào đồng biến, tỉ số nào nghịch biến?
GV: Nêu mối liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
HS trả lời miệng
b) cos250 > cos63015’
c) tg73020’ > tg450
d) cotg20 > cotg37040’
HS: Đưa về so sánh tỉ số lượng giác của hai góc.
HS lên bảng làm 
a) sin380 = cos520
 có cos520< cos380 sin380 < cos380
b) tg270= cotg630
 có cotg630< cotg270 tg270 < cotg270
c) sin500= cos400
 cos400 > cos500 sin500 > cos500
HS hoạt động theo nhóm.
Bảng nhóm:
a)
Cách 1:
cos140 = sin760, cos870 = sin30
 sin30 < sin470 < sin760 < sin780
 cos870 < sin470 < cos140 < sin780
Cách 2: Dùng máy tính (bảng số để tính tỉ số lượng giác)
Sin780 0,9781
Cos140 0,9702
Sin470 0,7314
Cos870 0,0523
cos870 < sin470 < cos140 < sin780
Nhận xét : Cách 1 làm đơn giản hơn.
b) Cách 1 : cotg250 = tg650, cotg380 = tg520
tg520 < tg620 < tg650 < tg730 
hay cotg380< tg620 < cotg250< tg730
Cách 2 :
tg730 3,271
cotg250 2,145
tg620 1,881
cotg380 1,280
 cotg380 < tg620 < cotg250< tg730 
Nhận xét: cách 1 đơn giản hơn. Đại diện hai nhóm trình bày bài.
HS1:
a)sinx -1 < 0 vì sinx < 1
HS2:
b) 1 – cosx > 0 vì cosx < 1
HS3: 
Có cosx = sin(900 – x)
sinx – cosx > 0 nếu x > 450
 sinx – cosx < 0 nếu 00 < x < 450
HS4: 
Có cotgx =tg(900 – x)
tgx – cotgx > 0 nếu x > 450
 tgx – cotgx < 0 nếu x < 450 
2HS lên bảng làm
a) Tính
 = = 1
( cos650 = sin250).
b) tg580 – cotg320 = 0
vì tg580 = cotg320
HS: Đưa về so sánh tử số của hai phân số bằng nhau.
a)Ta co tg250 = 
 mà cos 250 < 1
 suy ra tg 250 > sin250
b)Tương tự ta có cotg 320 > cos 320
HS: c) tg 450 = 1; cos 450 = 
Mà 1 > nên tg 450 > cos 450
d) Tương tự ta có cotg 600 > sin 300
HS: sin và tang đồng biến còn cos và cotang thì nghịch biến.
HS: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và tang góc này bằng cotang góc kia.
Hướng dẫn về nhà: ( 3’)
-Hoàn thiện các bài tập còn lại của bài 21, 22, 25(SGK).
-Xem trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
-Ôn tập và nắm chắc các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Tuần: 6	Ngày soạn:27/ 09/ 08 
Tiết: 11	Ngày dạy: 29/ 09/ 08	
§ 4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( tiết 1 )
I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Học sinh thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
	-Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc máy tính bỏ túi và cách làm tròn số 
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:	
	-Giáo viên: Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi và bảng phụ.
	-Học sinh :Ôn công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi và bảng phụ.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:(8’)
Cho tam giác ABC có , AB = a, AC = b, BC = a. 
Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và C.Từ đó hãy
 tính các cạnh góc vuông b và c theo:
- Cạnh kuyền và các tỉ số lượng giác của góc B và C.
- Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc B và C.
Đáp án: sinB = cosC = ; cosB = sinC = 
 tgB = cotgC = ; cotgB = tgC = 
 Khi đó: b = a. sinB = a. cosC; c = a. sinC = a. cosB; b = c. tgB = c. cotgC; c = b. tgC = b. cotgB.
Bài mới:
	¯Giới thiệu bài:(1’) Giáo viên giới thiệu các hệ thức trên được gọi là hệ thức giữa các cạnh và góc của một tam giác vuông. Để tìm hiểu kĩ về điều này chúng ta sẽ học trong hai tiết.
	¯Các hoạt động:
tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13’
10’
8’
Hoạt động 1: Các hệ thức
GV: Cho hs viết lại các hệ thức trên.
GV: Dựa vào các hệ thức trên hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó?
GV: Nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho hs góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính.Giáo viên giới thiệu đó là nội dung định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
GV:Yêu cầu vài hs nhắc lại định lí SGK
GV: Giới thiệu bài tập trắc nghiệm. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: (Ví dụ)
GV: Giới thiệu VD1, yêu cầu hs đọc đề trong SGK và treo bảng phụ vẽ hình VD1.
GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chín ... được 5 km.
HS: Đọc to đề bài trong khung. Một hs khác lên bảng vẽ hình, kí hiệu, điền các số đã biết.
Đ: Cạnh AC.
Đ: AC = AB.cosA = 3.cos650
 3.0,4226 1,27 (m).
Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27 m.
HS: Các nhóm hs thực hiện vào bảng nhóm:
a) AC = AB.cotgC = 21.cotg400
 21.1,1918 25,03 (cm)
b) Có sinC = BC = 
= 32,67 (cm)
Đại diện các nhóm trình bày bài giải. Các nhóm nhận xét.
HS: c) Ta có = 400 
Xét tam giác vuông ABD có
cosB1 = 
BD = 23,17 (cm)
HS: Phát biểu lại nội dung định lí.
Hướng dẫn về nhà: (4’)
Học thuộc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (cả phần công thức và phần diễn đạt bằng lời).
Làm các bài tập 26, 28 SGK trang 88, 89.
HD: Bài 26 (SGK) 
 Trên hình vẽ AB là chiều cao của tháp.
 Ta có AB = AC.tgC = 86.tg340 58 (m).
Yêu cầu hs tính thêm độ dài đường xiên của
 tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp đến mặt đất.
Tuần: 6	Ngày soạn: 01/ 10/ 08 
Tiết: 12	Ngày dạy: 03/ 10/ 08	
§4. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG(tiết 2)
I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Học sinh hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì? Củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
	-Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trên vào giải tam giác vuông thành thạo.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Giáo viên: Chuẩn bị kĩ bài giảng, thước thẳng, bảng phụ.
	-Học sinh : Ôn lại các hệ thức trong tam giác vuông, công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác, máy tính hoặc bảng số, thước kẻ, êke, thước đo độ.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:(6’)
HS1: Phát biểu định lí và viết các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.(có vẽ hình minh hoạ)
HS2: Chữa bài tập 26 trang 88 SGK.(tính cả chiều dài đường xiên của tia nắng từ đỉnh tháp tới mặt đất)
Đáp án: 
 HS1: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
 -Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
 -Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
 Viết các hệ thức: 
 b = a. sinB = a. cosC; c = a. sinC = a. cosB;
 b = c. tgB = c. cotgC; c = b. tgC = b. cotgB.
 HS2: Ta có AB = AC.tg340 AB = 86.tg340
 86.0,6745 58 (m)
 cosC = BC = = 
 103,73 (m).
Bài mới:
	¯Giới thiệu bài:(1’)
	Trong tam giác vuông nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “giải tam giác vuông”, để hiểu rõ vấn đề này chúng ta vào bài mới.
	¯Các hoạt động:
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
14’
15’
5’
Hoạt động 1: Giải tam giác vuông
GV: Để giải tam giác vuông cần biết mấy yếu tố? Trong đó số cạnh phải như thế nào?
GV: Lưu ý cho hs cách lấy kết quả khi tính toán:
Số đo góc làm tròn đến độ.
Số đo độ dài làm tròn đến chữ
số thập phân thứ ba.
GV: Giới thiệu hs VD3 trang 78 SGK. Đưa hình vẽ lên bảng phụ.
GV: Để giải tam giác vuông ABC ta cần tính cạnh nào, góc nào?
GV: Nêu cách tính cạnh BC, góc B và góc C?
GV Gợi ý: Có thể tính được tỉ số lượng giác của góc nào? Cạnh BC tính như thế nào?
GV: Yêu cầu hs làm ?2 SGK: Hãy tính cạnh BC mà không áp dụng định lí Pitago.
GV: Giới thiệu hs VD4, hình vẽ gv vẽ sẵn trên bảng phụ.
H: Để giải tam giác vuông OPQ ta cần tính cạnh nào, góc nào?
H: Hãy nêu cách tính các cạnh và góc nói trên?
GV: Yêu cầu hs làm ?3 SGK: Trong VD4 hãy tính cạnh OP, OQ qua côsin của góc P và góc Q.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Giới thiệu VD5 trang 87 SGK (gv đổi số = 500, LM = 2,5). Hình vẽ vẽ sẵn trên bảng phụ, gọi 1 hs lên bảng thực hiện lời giải.
GV: Chúng ta có thể tính MN bằng cách nào khác? Hãy so sánh với cách tính trên về thao tác và tính liên hoàn?
GV: Yêu cầu hs đọc nhận xét trang 88 SGK.
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 27 trang 88 SGK bằng hoạt động nhóm như sau: Phân lớp thành 4 nhóm và mỗi nhóm thực hiện 1 câu, thời gian hoạt động nhóm là 5 phút.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
GV yêu cầu hs các nhóm nhận xét, đánh giá sau đó gv đánh giá chung và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Qua việc giải tam giác vuông hãy cho biết cách tìm:
-Góc nhọn?
-Cạnh góc vuông?
-Cạnh huyền?
HS: Để giải tam giác vuông cần biết 2 yếu tố, trong đó phải có ít nhất một cạnh.
1HS đọc to VD3 SGK.
HS vẽ hình vào vở.
HS: Cần tính cạnh BC, .
HS: BC = 9,434 
tgC = 0,625
320 = 900 – 320 580.
HS: Tính trước ta có: 
 580, 320.
Ta có sinB = 
 9,434 (cm)
Đ: Cần tính , cạnh OP, OQ.
HS: = 900 – 360 = 540.
OP = PQ.sinQ = 7.sin540 5,663.
OQ = PQ.sinP = 7.sin360 4,114.
HS: OP = PQ.cosP = 7.cos360 5,663.
 OQ = PQ.cosQ = 7.cos540 4,114.
1HS lên bảng tính:
 = 900 – 500 = 390.
LN = LM.tgM = 2,5.tg500 2,979.
Ta có LM = MN.cos500
3,889.
HS: Sau khi tính xong LN, có thể tính MN bằng cách áp dụng định lí Pitago. Tuy nhiên nếu áp dụng định lí Pitago các thao tác sẽ phức tạp hơn, không liên hoàn.
HS: Đọc to nhận xét trang 88 SGK
HS: Thực hiện trên nhóm phải có các nội dung:
-Vẽ hình, điền các yếu tố đã cho lên hình.
-Tính toán cụ thể.
Kết quả:
a) = 600, c 5,774(cm), a 11,547(cm).
b) = 450, b = c = 10(cm), a 11,142(cm).
c) = 550, b 11,472(cm), c 16,383(cm).
d) tgB = 410, 490, 
a 27,437(cm).
HS: Nhận xét bài làm các nhóm.
HS:
- Để tìm góc nhọn trong tam giác vuông:
+Nếu biết một góc nhọn thì góc nhọn còn lại bằng 900 - .
+Nếu biết hai cạnh thì tìm một tỉ số lượng giác của góc rồi tìm góc đó.
-Để tìm cạnh góc vuông ta dùng hệ thực giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
-Tìm cạnh huyền từ hệ thức :
 b = a.sinB = a.cosC
 .
Hướng dẫn về nhà:(3’)
-Nắm vững các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để vận dụng vào rèn kĩ năng giải tam giác.
-Làm lại bài 27 vào vở bài tập, bài 28, bài 29, bài 30 SGK trang 88, 89.
HD:Bài 29: Ta có cos = = 0,78125 390.
Tuần: 7	Ngày soạn: 04/ 10/ 08 
Tiết: 13-14	Ngày dạy: 06/ 10/ 08	
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán giải tam giác vuông.
-Kĩ năng: Học sinh vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác vuông, học sinh thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, hệ thống bài tập.
	-Học sinh : Thước kẻ, bảng nhóm, ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. 
Kiểm tra bài cũ:(8’)
HS1: a) Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
 b) Chữa bài tập 28 trang 89 SGK.
HS2: a) Thế nào là giải tam giác vuông?
 b) Cho tam giác ABC có các yếu tố như hình vẽ: 
 Hãy tính diện tích tam giác ABC.(có thể dùng các thông 
 tin sau nếu cần: sin200 0,3420; cos200 0,9397;
 tg200 0,3460).
 Đáp án:
HS1: a) Phát biểu định lí trang 86 SGK.
 b) Chữa bài 28trang 89 SGK. 
 Ta có tg = = 1,75 60015’.
HS2: a) Giải tam giác vuông là: trong một tam giác vuông nếu
 cho biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại.
 b) Trong tam giác vuông ACH ta có: CH = AC.sinA = 5.sin200 5.0,3420 1,710(cm)
 Khi đó CH.AB = .1,71.8 = 6,84 ()
Bài mới:
¯Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào việc giải tam giác vuông, giải một số bài toán có liên quan đến thực tế đời sống.
	¯Các hoạt động:
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
35’
36’
7’
Hoạt động 1: Các bài toán thực tế.
Bài tập 29: trang 89 SGK, gọi 1 hs đọc đề bài, gv vẽ hình lên bảng.
H: Muốn tính góc ta làm thế nào?
GV gọi hs lên bảng trình bày, các hs còn lại làm vào vở bài tập, gv kiểm tra nhắc nhở.
Bài tập 32: trang 89 SGK.
GV yêu cầu hs lên bảng vẽ hình.
H: Trên hình vẽ, chiều rộng của khúc sông và đường đi của thuyền biểu thị bỡi các đoạn thẳng nào?
H: Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được trong 5 phút(tức là AC), từ đó hãy tính BC?
Hoạt động 2: Giải tam giác thường
Bài tập 30: trang 89 SGK. Gọi hs đọc đề rồi lên bảng vẽ hình.
GV gợi ý: Trong bài ABC là tam giác thường ta mới biết 2 góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được AB (hoặc AC). Muốn làm được điều đó ta phải tạo tam giác vuông có chứa AB (hoặc AC) là cạnh huyền.
H: Như vậy ta làm thế nào?
GV: Hãy vẽ BK vuông góc với AC và nêu cách tính BK?
GV hướng dẫn hs làm tiếp bài bằng các câu hỏi gợi mở:
-Hãy tính số đo ?
-Tính AB?
-Tính AN?
-Tính AC?
Bài tập 31: trang 89 SGK. 
GV cho hs hoạt động nhóm
GV vẽ hình sẵn trên bảng phụ và gợi ý hs vẽ thêm AH CD.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
GV cho hs hoạt động trong khoảng 6 phút, lấy 2 nhóm treo bảng để hs nhận xét, các nhóm còn lại kiểm tra lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá chung và tuyên dương các nhóm làm tốt.
H: Qua hai bài tập 30 và 31, để tính cạnh và góc còn lại của tam giác thường chúng ta cần làm gì? 
Hoạt động 3: Củng cố
GV nêu câu hỏi:
-Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông?
-Để giải một tam giác vuông ta cần biết số cạnh và số góc như thế nào?
HS đọc to đề bài tập 29.
Đ: Trước hết ta tính TSLG cos,từ đó suy ra 
HS: 37037’
HS lên bảng vẽ hình.
Đ: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn BC. Đường đi của thuyền biểu thị bằng đoạn AC
Đ: Đổi 5 phút = h. Khi đó quãng đường thuyền đi trong 5 phút là 2. 167(m
Vậy AC 167(m). Khi đó 
BC = AC.sin700 167.sin700
 156,9(m) 157(m)
1HS đọc to đề bài sau đó lên bảng vẽ hình.
Đ: Từ B kẽ đường vuông góc với AC (hoặc từ C kẽ đường vuông góc với AB).
HS lên bảng tiến hành:
Kẽ BK AC. Xét tam giác vuông BCK có = 300 = 600
 BK = BC.sinC = 11.sin300
 = 5,5 (cm).
HS trả lời miệng:
Có 
 = 600 – 380 = 220
Trong tam giác vuông BKA ta có
AB = 
 5,932 (cm)
AN = AB.sin380 5,932.sin380
 3,652 (cm)
Trong tam giác vuông ANC ta có 
 AC = 7,304 (cm)
HS hoạt động nhóm
a) Tính AB
Xét tam giác vuông AB ta có 
AB = AC.sinC = 8.sin540 6,472 (cm).
b) Tính 
Từ A kẽ AH CD
Xét tam giác vuông ACH ta có 
AH = AC.sinC = 8.sin740
 7,690 (cm)
Xét tam giác vuông AHD ta có 
 sinD = 
 530.
HS nhận xét, đánh giá các nhóm.
Đ: Ta cần vẽ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông.
HS trả lời các câu hỏi:
-Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
+Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc côsin góc kề.
+Cạnh góc vuông còn lại nhân với tang góc đối hoặc côtang góc kề.
-Để giải tam giác vuông ta cần biết hai yếu tố trong đó phải có ít nhất một cạnh.
Hướng dẫn về nhà:(3’)
-Ôn tập các kiến thức về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
-Làm các bài tập 59, 60, 61 trang 98, 99 SBT.
-Đọc trước bài 5: Thực hành ngoài trời (2 tiết), mỗi tổ chuẩn bị 1 giác kế, 1 êke, 1 thước cuộn, máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_9_den_14.doc