I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống.
- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống.
- Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả.
3. Phẩm chất
- Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở.
- Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn.
- Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp.
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 7 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Ngày soạn://... Ngày dạy://..... CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống. - Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống. - Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả. 3. Phẩm chất - Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở. - Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn. - Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ... 2. Đối với học sinh - Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào - Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết như thế nào. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường). + Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động: - HS nêu và chỉ ra được những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân; - Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm. - Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng có điểm mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Người thành công là người biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chưa? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống? ? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? ? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân em làm như thế nào? ? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ? - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: làm việc các nhân -> nhóm + Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống? + Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? -GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc các nhân - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số cá nhân HS trình bày - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS - GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 1.Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân -Những thói quen tốt + + + + + - Những thói quen chưa tốt + + + + + Hoạt động 2: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân (13 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, - HS có cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ và nhận thức của bản thân. - HS đưa ra những cách xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất cách xử lý. 3. Sản phẩm học tập: - Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của HS. - Những phương án và cách thức để kiểm soát cảm xúc bản thân mà hs nêu ra. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành phương pháp đóng vai. * GV chia HS thành 03 nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: * Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết - kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai) + Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về mình. + Tình huống 2: Bị bố, mẹ mắng nặng lời + Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi tranh luận. + Có những biện pháp và cách thức gì để kiểm soát cảm xúc. * Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống là 3 phút. -GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt cảnh. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập -GV đánh giá kết quả + Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs + Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc mà hs nêu và chỉ ra 2.Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân -Khi gặp những tình huống đặc biệt mà cảm xúc bị tác động nên + + + -Cách kiểm soát cảm xúc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: - HS sử dụng kiến thức đã học, - GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. + Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao. + Em đã rèn luyện thói quen đó như thế nào +Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta cần phải là gì và ntn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: + Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao,. - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: -HS sử dụng kiến thức đã học, - GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. - Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh + Có những điểm mạnh thói quen tốt + Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: + Có những điểm mạnh thói qen tốt + Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên bạn học sinh. + Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:. + Em học được điều gì từ bạn. - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi ở gia đình và ở trường. - Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng ở gia đình như thế nào. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................... Trường: THCS.. Tổ: Khoa học xã hội Họ và tên giáo viên: Ngày soạn://... Ngày dạy://..... CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ. - Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ - SGK, S ... HS chú ý lắng nghe. * Chỉ ra những yêu cầu chung về phẩm chất và năng lực người lao động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi “Phỏng vấn nhanh”. - GV mời 1 HS làm người phỏng vấn, 1 HS làm thư kí ghi chép lại các ý kiến trên bảng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Phỏng vấn viên hỏi cả lớp: Theo các bạn, dù làm nghề nào thì người lao động cũng cần có những phẩm chất và năng lực nào? - Phỏng vấn viên mời các bạn trong lớp trả lời nhanh, người nói sau không lặp lại ý của người nói trước. Thứ kí ghi chép lên bảng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thực hiện khảo sát bằng hình thức giơ tay biểu quyết với những phẩm chất và năng lực chung mà thư kí đã ghi lên bảng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết về những đặc điểm chung về phẩm chất và năng lực của người làn nghề tại địa phương đều phải có: trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực, nhệt tình, tuân thủ an toàn lao động, đảm bảo quy trình lao động, - HS chú ý lắng nghe. * Khám phá phẩm chất năng lực của bản thân Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận tìm ra những phẩm chất và năng lực của mỗi bạn trong nhóm phù hợp với PC và NL chung của người lao động làm nghề tại địa phương. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận thoe kỹ thuật mảnh ghép. + Lượt 1: các thành viên của nhóm 1 chia số thành viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 2, 3, 4. + Lượt 2: các thành viên của nhóm 2 chia số thành viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 3, 4. + Lượt 3: các thành viên của nhóm 3 chia số thành viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 2, 4. + Lượt 4: các thành viên của nhóm 4 chia số thành viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 2, 3. - GV bao quát, hỗ trợ, điều chỉnh cho HS khi cần thiết. Chú ý bảo đảm thời gian mỗi nhóm 2-3 phút. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV ghi nhận hoạt động của HS và cùng HS tổng kết những PC và NL chung mà HS trong lớp đã có phù hợp với yêu cầu chung của người làm nghề tạo địa phương. 2. Xác định những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu chung của người làm nghề ở địa phương. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân 1. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được những PC và NL của bản thân phù hợp với một số nghề nghiệp nhất định. Từ đó có ý thức rèn luyện để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp mong muốn trong tương lai. 2. Nội dung: Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG * Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho tôi” Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chí lớp thành 3 đội, tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”. - GV phổ biến luật chơi: 2 nhóm thảo luận, lựa chọn những nghề phù hợp với các bạn được mô tả ở ý 1, nhiệm vụ 3 trang 75/SGK và giải thích lí do cho sự lựa chọn đó trong khoảng thời gian là 5 phút. Sau khi thảo luận xong, nhóm trình bày kết quả vào giấy A0. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS các nhóm đưa ra kết quả và lấn lượt trình bày kết quả của nhóm minh, phân tích vì sao nhóm lại chọn nghề đócho mỗi người từ 1 đến 6. Nhóm nào có nhiều số nghề tư vấn đũng sẽ chiến thắng. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và tổng kết hoạt động: Nhận diện được nghề phù hợp với PC và NL cho người khác sẽ giúp ta có ý thức hơn trong việc rèn luyện PC và NL cá nhân của mình để tìm một nghề phù hợp trong tương lai. * Lựa chọn nghề phù hợp với PC và NL bản thân Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập Giải mã nghề tương lai, yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện phiếu trong thời gian 5 – 7 phút để nhận diện chính xác NL và PC của bản thân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu lần lượt từng HS chia sẻ tờ phiếu của mình trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV ghi nhận và khuyến khích HS trong việc nhận diện và chỉ ra những đặc điểm về PC và NL cảu mình để lựa chọn nghề phù hợp. 3. Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân Hoạt động 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp 1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng rèn luyện được những PC và NL cho nghề nghiệp tương lai. 2. Nội dung: Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng về PC và NL cần có của người lao động. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG * Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng cần có của người lao động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu H suy nghĩ, lựa chọn 5 PC và NL cần có của người lao động cần phải rèn luyện, sau đó giải thích vì sao mình chọn 5 đặc điểm quan trọng đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm từ 3 – 4 HS, lần lượt từng bạn chia sẻ trong nhóm về 5 đặc điểm quan trọng đã lựa chọn và giải thích sự lựa chọn của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một sô HS chia sẻ trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và đưa ra ý nghĩa của việc rèn luyện các đặc điểm quan trọng cần có cảu người lao động. - GV chốt lại các PC và NL người lao động cần rèn luyện. * Rèn luyện một số biểu hiện về PC và NL cần có của người lao động Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát cho mỗi HS một học tập khảo sát về PC và NL cần có ở HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV thực hiện khảo sát với từng PC và NL, HS giơ thẻ màu tương ứng (màu đỏ: thực hiện tốt; màu vàng: bình thường; màu xanh: chưa tốt). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ những việc mình cần làm để rèn luyện những PC và NL đã lựa chọn trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và tổng kết những việc HS cần rèn luyện để có được những PC và NL quan trọng mà người lao động cần có. - GV ghi nhận những việc các em đã làm tốt, những việc các em cần phải chú ý rèn luyện thêm. Từ đó, hướng dẫn HS đặt mục tiêu rèn ljuyenej trong thời gian tiếp theo. * Đề xuất cách rèn luyện hiệu quả và phù hợp với bản thân Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS lựa chọn những việc mình cần rèn luyện và lên kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. - GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong nhóm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS là việc theo nhóm 3 HS. - HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét và đưa ra những định hướng để HS làm tốt tất cả các công việc đã đề xuất. 4. Định hướng rèn luyện nghề nghiệp D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 5: Cho bạn, cho tôi 1. Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua các hoạt động liên quan đến chủ đề cũng như những thói quen trong cuộc sống và học tập. 2. Nội dung: HS chia sẻ về những điểm mạnh và yếu trong PC và NL của mình. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, yêu cầu HS chia sẻ với bạn mình về: + 3 điểm mạnh trong PC và NL của bạn. + 1 điểm hy vọng bạn sẽ thay đổi và cố gắng hơn. + Đề xuất một số nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm PC và NL của bạn. Ví dụ: Bạn B chăm chỉ, khéo léo, có năng khiếu hội họa nhưng mìn hy vọng bạn cần kiên kiên trì hơn. Một số nghề nghiệp có thể phù hợp với bạn như: họa sĩ, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, - GV mời một số HS lên chia sẻ về những gì mình được các bạn tư vấn, phản hồi với các bạn về điều mình đồng ý, điều mình muốn bạn hiểu đúng hơn hoặc điều mình cần cố gắng nghiều hơn. - GV nhận xét hoạt động của HS. - GV dành thời gian cho HS ghi lại ý kiến của các bạn về mình vào vở. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã có để rèn luyện và tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân. - GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các nhiệm vụ ở nội dung Tạm biệt lớp 7. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. IV. PHỤ LỤC Phiếu học tập 1: Giải mã nghề tương lai Tên tôi là: Phẩm chất của tôi: . . Năng lực của tôi: . . Nghề phù hợp với PC và NL của tôi: . Nghề tôi thích: . Phẩm chất chưa đáp ứng: . Năng lực chưa đáp ứng: . Phiếu học tập 2: Khảo sát những biểu hiện về phẩm chất và năng lực cần có ở HS TT Những biểu hiện về phẩm chất và năng lực cần có ở HS Mức độ đạt được của em Tốt Bình thường Chưa tốt 1 Chăm chỉ học tập 2 Chăm chỉ làm việc nhà 3 Hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhiệm vụ giáo dục được giao 4 Chấp hành nội quy, quy định của nhà trường, nơi công cộng 5 Nhiệt tình tham gia mọi công việc ở trường, ở lớp; sẵn sáng nhận trách nhiệm được giao 6 Sẵn sàng hỗ trợ mọi người trong công việc V. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS) - Vấn đáp. - Kiểm tra thực hành, kiểm tra viết. - Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập thực hành. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TT Nội dung đánh giá Thang đánh giá Rất đúng Gần đúng Chưa đúng 1 Em nhận diện được những PC và NL cần có của người làm nghề ở địa phương 3 2 1 2 Em nhận ra được ngành nghề phù hợp/chưa phù hợp với PC, NL của bản thân 3 2 1 3 Em xác định được một nghề phù hợp với PC và NL của bản thân 3 2 1 4 Em biết được những PC, NL của bản thân cần phải rèn luyện và bổ sung thêm 3 2 1 5 Em có kế hoạch rèn luyện những PC và NL cần có để theo đuổi nghề mơ ước 3 2 1 Tổng điểm
Tài liệu đính kèm: