Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn ( phần tiếng việt) tiết: 77

Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn ( phần tiếng việt) tiết: 77

Câu 1: Dòng nào nêu đầy đủ mục đích của việc trau dồi vốn từ?

A. Rèn luyện để hiểu chính xác nghĩa và cách dùng từ, biết thêm từ mà mình chưa biết.

B. Rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.

C. Rèn luyện để biết thêm những từ mà mình chưa biết

D. Rèn luyện để biết cách dùng từ chính xác.

Câu 2: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?

A. Nặng lòng xót liễu vì hoa,

 Trẻ thơ có biết đâu mà dám thưa.

B. Cỏ non xanh rợn chân trời,

 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia,

 Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.

D. Cửa sài vừa ngỏ then hoa,

 Gia đồng vừa gửi thư nhà mới sang.

 (Nguyễn Du, Truyện Kiều)

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra 1 tiết môn : Ngữ văn ( phần tiếng việt) tiết: 77", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ văn ( Phần Tiếng Việt)
TIẾT: 77
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: Dòng nào nêu đầy đủ mục đích của việc trau dồi vốn từ?
A. Rèn luyện để hiểu chính xác nghĩa và cách dùng từ, biết thêm từ mà mình chưa biết.
B. Rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ.
C. Rèn luyện để biết thêm những từ mà mình chưa biết
D. Rèn luyện để biết cách dùng từ chính xác.
Câu 2: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Nặng lòng xót liễu vì hoa,
 Trẻ thơ có biết đâu mà dám thưa.
B. Cỏ non xanh rợn chân trời,
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia,
 Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.
D. Cửa sài vừa ngỏ then hoa,
 Gia đồng vừa gửi thư nhà mới sang.
 (Nguyễn Du, Truyện Kiều) 
Câu 3: Thế nào là phương châm về chất trong hội thoại?
A. Khi giao tiếp, cần chú ý nói rành mạch, rõ ràng, tránh nói mơ hồ.
B. Khi giao tiếp, cần nói đúng đề tài giao tiếp, không lạc sang đề tài khác.
C. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
D. Khi giao tiếp, cần nói cho đúng nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Câu 4: Hai thành ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào trong giao tiếp?
1- Dây cà ra dây muống.
2- Lúng búng như ngậm hột thị.
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm lịch sự.
C. Phương châm về chất. D. Phương châm cách thức.
Câu 5: Trong giao tiếp, nói lạc đề tài là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.
Câu 6: Phép tu từ so sánh trong hai câu thơ “Vân Tiên tả đột hữ xông – Khác nào Triệu tử phá vòng Đương Giang” có tác dụng gì. 
A.Tô đậm vẻ đẹp của một người nông dân chất phác.
B. Khắc hoạ được vẻ đẹp của một dũng tướng thời xưa.
C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của một chàng thư sinh nho nhã.
D. Ca ngợi vẻ đẹp của tấm lòng nhân hậu, vị tha.
II. Tự luận.
Câu 1: (1 điểm). Thuật ngữ là gì? cho biết đặc điểm của thuật ngữ?
Câu 2: (1 điểm). Giải thích nghĩa của thuật ngữ “Ẩn dụ” và đặt câu với thuật ngữ này.
Câu 3: (5 điểm). Viết đoạn văn từ 7 đến 10 câu (chủ đề tự chọn) có sử dụng lời dẫn trực tiếp.
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
 MÔN : Văn
 TIẾT: 77
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Mỗi phương án đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Phương án đúng
A
B
C
C
D
C
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
(1 điểm) 
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
- Đặc điểm:
+ Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thi bằng một thuật ngữ.
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Câu 2:
(1 điểm) 
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
- VD: Ẩn dụ là một biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong thơ ca.
* Giải thích đúng nghĩa (0,5 điểm)
* Đặt câu đúng (0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3:
(5 điểm) 
- Viết đoạn văn đúng quy ước, đảm bảo số câu, trình bày sạch.
- Đảm bảo nội dung ý nghĩa.
- Có sử dụng lời dẫn trực tiếp. 
(1 điểm)
(2 điểm)
(2 điểm)
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 77.doc