Giáo án Lịch sử 6 Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Giáo án Lịch sử 6 Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

CHƯƠNG II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC

Bài 10

NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.

I/. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh nắm được:

- Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.

- Công cụ cải tiến (Kĩ thuật chế tác đá tinh xảo).

- Nghề luyện kim xuất hiện, năng xuất lao động tăng lên.

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt cổ ổn định hơn.

2. Kĩ năng:

- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11
chương II. thời đại dựng nước văn lang - âu lạc
Bài 10
những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
- Công cụ cải tiến (Kĩ thuật chế tác đá tinh xảo).
- Nghề luyện kim xuất hiện, năng xuất lao động tăng lên.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt cổ ổn định hơn.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động.
II/. Chuẩn bị
- Thầy: Tranh ảnh, mẫu vật bằng đá.
- Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi .
III. Phương pháp
- Vấn đáp, trực quan, so sánh, phân tích, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình :
1. ổn định lớp (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ	(4’)	
- Nêu tổ chức xã hội nguyên thuỷ thời kì văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn?
+ Sống thành nhóm, định cư lâu dài
+ Những người có cùng huyết thống sống chung, tôn người mẹ lớn tuổi có uy tín lớn làm chủ=> Chế độ thị tộc mẫu hệ
3. Bài mới	
* Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần phong phú hơn , tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ ra đời: thị tộc mẫu hệ. Không những thế đời sống kinh tế của họ còn có những chuyển biến lớn
Hoạt động 1
? Đọc và theo dõi kênh chữ (mục 1 SGKT 39)
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? ( 10’)
- Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở đâu? Và sau đó mở rộng ra sao?
- Công cụ sản xuất gồm:
- Nhìn vào h28,29 và 30 em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ gồm có những gì?
- HS quan sát tranh, mẫu vật.
?Những công cụ bằng xương, sừng được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- Gv chốt : đồ gốm : vò, bình, vại bát đĩa..hoa văn đa dạng
?Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó?
- KT chế tác đá có tiến bộ vượt bậc
- Chủng loại đa dạng phong phú
 + Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt.
 + Lưỡi đục, bàn mài đá và mảnh cưa đá
 + Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
 + Đồ gốm xuất hiện, chì lưới bằng đất nung.
 + Xuất hiện đồ trang sức (Vòng tay, vòng cổ bằng đá)
- Thời gian xuất hiện: 4000 – 3500 năm
- Địa điểm: Phùng nguyên ( Phú Thọ)
 Hoa lộc ( T.Hoá)
 Lung Leng( Kon Tum)
=> Kĩ thuạt chế tác đá tiến bộ, chủng loại đa dạng phong phú
Hoạt động 2
* HS đọc và theo dõi kênh chữ SGK
2. Thuật luỵên kim đã được phát minh như thế nào?( 9’)
? Cuộc sống của người Việt cổ ra sao?
- HS trả lời, nhận xét
+ Ngày càng ổn định hơn, xuất hiện những bản làng ở các ven sông lớn: hồng, Cả, Mã với nhiều thị tộc khác nhau
- Gv: Phân tích, giải thích thêm
?Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì?
- Để định cư lâu dài con người cần phải phát triển sản xuất nâng cao đời sống, muốn vậy phải cải tiến công cụ sản xuất.
? Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì?
- Kim loại dùng đầu tiên là đồng.
? Đồ đồng xuất hiện như thế nào?
- GV: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng KL, Q. đồng được tìm thấy đầu tiên; thuật LK ra đời. Đồ đồng xuất hiện
- Nung chảy đồng 800- 1000 độ C, dùng những khuôn đúc đồng băng fđất sét đúc công cụ theo ý muốn=> Công cụ sắc bén hơn, chủng loại đa dạng phong phú; không phải mài đá.
+ ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc tìm thấy cục đồng, xỉ đồng.
?Theo em phát minh này có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- GV chốt 
=> Thuật luyện kim đã được phát minh.
+ Có thể làm ra công cụ theo ý muốn
+ Năng xuất lao động cao hơn, của cải dồi dào hơn.
+ Cuộc sống người nguyên thuỷ ngày càng ôn định hơn
Hoạt động 3
? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa nước?
- HS quan sát tranh
- Phát hiện lưỡi cuốc, gạo cháy.
? Ngoài trồng lúa họ còn biết trồng những loại cây gì?
3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? ( 8’)
*Hoàn cảnh ra đời:
 - Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang.
- Với công cụ bằng đá, đồng người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở vùng ven sông, ven biển, trồng rau củ, cây lúa=> 
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời +Cây lúa trở thành cây lương thực chính
? Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn?
- có nghề trồng lúa nước
- Công cụ SX cải tiến
- Của cải ngày một nhiều 
- Điều kiện sống tốt hơn
 + Trồng trọt: trồng rau, đậu
 + Chăn nuôi gia súc, đánh cá cũng ngày càng phát triển.
=> Định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.
4. Luyện tập	 ( 2’)	
- Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà(1’)	
- Học thuộc bài.
- Đọc, tìm hiểu bài mới :
 "Những chuyển biến trong xã hội".
V. Rút kinh nghiệm:
 *******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docsu 6 tiet 11.doc