Giáo án Lịch sử 7 - Kì II

Giáo án Lịch sử 7 - Kì II

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm (1424-1425); thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa từ chỗ bị động đến chủ động làm chủ một cùng miền trung và bao vây Đông Quan (Thăng Long).

- Tư tưởng: Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần kiên cường, bất khuất, lòng tự hào dân tộc.

- Kỹ năng: Sử dụng lược đồ thuật sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện, nhân xét lịch sử tiêu biểu.

B. Phương tiện dạy học:

- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.

- Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.

C. Tiến trình dạy - học.

 

doc 134 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:19 – T38 NS:12/01/2007
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
 II. giải phóng nghệ an, tân bình, thuận hoá và tiến quân ra bắc (1424-1426)
Mục tiêu: 
- Kiến thức: Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm (1424-1425); thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa từ chỗ bị động đến chủ động làm chủ một cùng miền trung và bao vây Đông Quan (Thăng Long).
- Tư tưởng: Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần kiên cường, bất khuất, lòng tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: Sử dụng lược đồ thuật sự kiện lịch sử, nhận xét sự kiện, nhân xét lịch sử tiêu biểu.
Phương tiện dạy học:
- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
- Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của khởi nghĩa Lam Sơn ?
Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi ?
3. Bài mới.
Khởi động: Quân Minh hoà hoãn với nghĩa quân Lam Sơn nhằm thực hiện âm mưu mua chuộc, dụ dỗ Lê Lợi đầu hàng nhưng bị thất bại, chúng trở mặt tấn công nghĩa quân cuộc khởi nghĩa chuyển sang thời kỳ mới.
Hướng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân, kế hoạch, kết qủa. Sử dụng bản đồ lược thuật diễn biến khởi nghĩa (1424-1425)
* Học sinh đọc 1.
Vì sao Nguyên Chích đưa ra kế hoạch chuyển vào Nghệ An ?
- Quân Minh tấn công mạnh
- Nghệ An là vùng đất rộng người đông, địa hình hiểm trở, xa trung tâm địch.
Hãy cho biết vài nét về Nguyên Chích ?
(Đọc chữ nhỏ - 87)
-Nông dân nghèo, yêu nước, từng lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Minh ở Nghệ An, Thanh Hoá.
Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại kết qủa như thế nào?
Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động từ Nghệ An à Tân Bình à Thuận Hoá.
* Giáo viên dùng lược đồ chỉ đường tiến quân và trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn.
Em có nhận xét gì về kế hoạch của Nguyên Chích ?
Thảo luận: hợp với tình hình thời đó nên thu được thắng lợi.
Nguyên nhân: chủ động chuyển địa bàn nơi đánh: tập kích sáng tạo.
Giáo viên trình bày như SGK.
* Học sinh đọc phần 3
Dùng lược đồ trình bày diễn biến.
Đạo quân 1: Giải phóng miền Tây Bắc
Đạo quân 2: Giải phóng hạ lưu sông Nhị Hà.
Đạo quân 3: Tiến thẳng ra Đông Quan (Thăng Long)
* Đọc chữ nhỏ SGK.
Được sự ủng hộ của nhân dân nghĩa quân đánh thắng, nhiều trận phải cố thủ.
* GV:sơ kết bài học: chú trọng 2 ý sau:
Kế hoạch Nguyên Chích
Kết quả, ý nghĩa
II. Giải phóng Nghệ An
Giải phóng Nghệ An.(1424)
* Quân Minh Tấn công mạnh
Nguyên Chích đưa ra kế hoạch chuyển địa bàn vào Nghệ An.
Nghĩa quân chuyển vào miền Tây Nghệ An.
- 12/10/1424 tập kích đồn Đa Bang (Thọ Xuân Thanh Hoá)
- Hạ thành Trà lân ở hạ lưu sông Lam.
 Kết qủa: địch đầu hàng
- Ta tiến đánh Khả Lưu. Bồ ải (tập kích)
- Lê Lợi cho vây thành Nghệ An à tiến đánh Diễn Châu thừa thắng tiến ra Thanh Hoá.
Kết qủa: Trong vòng 1 tháng gp' cả vùng Diễn Châu Thanh Hoá
Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá (1425)
- 8.1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy ở Nghệ An.
- 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ Thanh Hoá à Hải Vân.
3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động (1426)
- 9.1426, Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiễn quân ra Bắc.
* Nhiệm vụ: 
Đánh vào vùng địch chiếm đóng, cùng nhân dân vây đồn địch, giải phóng đất đai thành lập chính quyền mới. Chặn đường tiếp quân của quân minh từ Trung Quốc sang
* Kết qủa:
Quân ta thắng lớn địch phải cố thủ trong thành Đông Quan.
* Củng cố: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1425 ?
* Hướng dẫn: - Nắm nội dung bài.
Xem tiết 3
Tuần:20-Tiết: 39
NS:17/01/2007
 IIi. Khởi nghĩa lam sơn toàn thắng (cuối 1426-1427)
Mục tiêu: 
- Kiến thức: Học sinh nắm được những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: chiến thắng Tốt Động, Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang. ý nghĩa của sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỷ XV.
- Kỹ năng: Sử dụng lược đồ, diễn kiến trận đánh bằng lược dồ, đánh giá sự kiện, ý nghĩa quyết định của cuộc chiến tranh. .
Phương tiện dạy học:
- Lược đồ trận Tốt Động - Chúc Động; Chi Lăng - Xương Giang.
Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424-1425.?
- Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi ?
- Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân (1424-1425)?
.3. Bài mới.
Khởi động: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, sau nhiều năm chiến đấu gian lao, trải qua nhiều thử thách, đã bước sang giai đoạn toàn thắng từ cuối 1426, cuối 1427. Giai đoạn này diễn ra như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài
Giáo viên: trình bày theo SGK, sử dụng bản đồ thuật diễn kiến kết hợp đọc dẫn chứng thơ Nguyễn Trãi.
* Học sinh đọc SGK phần III.1.
Diễn giảng: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân sự của ta, nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối hợp với quân còn lại nhưng chúng chỉ để 1 lượng nhỏ quân ở lại, còn tập hợp kéo vào Thanh Hoá.
Trên đường tiến quân chúng tập hợp ở cơ sở tiến đánh Cao Bộ.
ị Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc Động
Quân minh lọt vào trận địa
Trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược.
Vì sao coi đây là chiến thắng có ý nghĩa chiến lược ?
HS thảo luận.
GV khái quát: - Làm thay đổi tương quan giữa ta và địch, làm thất bại ý đồ chủ động, phản công của địch.
Diễn giảng: trong "Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động - Chúc Động bằng câu thơ:
"Ninh Kiều máu chảy thành sông tanh hôi vạn dặm,
Tốt Động thây chất đầy nơi, nhơ để ngàn năm"
Trên đã thắng lợi, nghĩa quân Lam Sơn vây thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu huyện lân cận.
Giáo viên: trình bày theo SGK
Sử dụng phương pháp tường thuật+ chỉ bản đồ, kết hợp dẫn chứng thơ Nguyễn Trãi.
Kế hoạch của địch:
? Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì ?
? Tại sao ta lại tập hợp lực lượng diệt việnbinh của Liễu Thăng ?
HS suy nghĩ trả lời: vì diệt quân Liễu Thăng là lực lượng lớn hơn 10 vạn sẽ buộc Vương Thông đầu hàng.
* Giáo viên: dùng lược đồ thuật diễn biến 
Học sinh: đọc chữ nhỏ "Khi Liễu Thăng "
Giáo viên: thuật theo nọi dung SGK trên bản đồ.
Ta do tướng Trần Lưu chỉ huy vừa đánh vừa rút lui nhử địch vào trận địa.
Biết Liễu Thăng bị tử trận, Mộc Thạch vội rút quân về nước.
Sau khi đất nước được giải phóng, Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn dân về việc đánh được giặc Minh(Ngô) của nghĩa quân Lam Sơn và đó là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt ở thế kỷ XV.
Học sinh: đọc "Ngày mười tám.hội thề Đông Quannước "(-91)
- Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi ?
- Ngoài tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân, còn nguyên nhân nào ?
Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa gì ?
* Giáo viên: sơ kết bài học chốt lại kiến thức đã học
III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng
1. Trận Tốt Động - Chúc Động.(cuối 1426)
* Hoàn cảnh
- 10.1426 Vương Thông cùng năm vạn quân đến Đông Quan muốn mở cuộc phản công lớn tiêu diệt chủ lực của ta để dành thế chủ động.
- Ta: Phục binh ở Tốt Động - Chúc Động
* Diễn biến: 
- 11/1426 quân Minh tiến vào Cao Bộ.
 - Ta từ mọi phía xông vào địch.dồn chúng xuống đầm lầy tiêu diệt.
* Kết quả:
- 5 vạn quân địch tử thương, 1 vạn tên bị bắt sống.
- Vương Thông chạy về Đông Quan.
+ ý nghĩa: Làm thay đổi tương quan lực lượng, ý đồ địch bị thất bại
2. Trận Chi Lăng - Xương Giang
a. Kế hoạch của ta, địch
- 10/1427, địch cho 15 vạn viện binh chia làm 2 đạo từ Trung Quốc kéo vào nước ta.
+ Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng Tây xiên vào theo hướng Lạng Sơn.
+ Một đạo do Mộc Thạch từ Vân Nam theo đường Hà Giang
* Kế hoạch của ta:
Ta tập trung lực lượng nhằm tiêu diệt viện binh của Liễu Thăng. Không cho chúng tiến sâu vào nội địa nước ta.
b. Diễn biến
- 08/10/1427 Liễu Thăng ào ạt dẫn quân vào biên giới nước ta đã bị phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- Lương Minh lều thay dẫn quân xuống Xương Giang liên tiếp bị ta phục kích ở Cầu Tram, Phố Cát.
c. Kết quả.
- Diệt 3 vạn tên địch.
- Liễu Thăng, Lương Minh tử trận, hàng vạn tên địch bị giết.
- Vương Thông xin hoà, chấp nhận mở hội thề Đông Quan (10/12/1427).
- 03/01/1428 địch rút quân khỏi nước ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân:
- Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm đánh giặc, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta.
- Đường lối chiến lược đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy: Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
* ý nghĩa: 
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến Minh.
- Mở ra thời kỳ phát triển mới của xã hội, đất nước dân tộc Việt Nam - thời Lê Sơ.
* Củng cố: Câu 1 -2 SGK
* Hướng dẫn: - Nắm nội dung bài 19.
- Chuẩn bị bài 20
- BT 3, 4, 5, 7, 8 (54-55.SBT)
Tuần:20-Tiết: 40
NS:19/01/2007
Bài 20. Nước đại việt thời lê sơ (1428-1527)
I. Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật
a. Mục tiêu: 
- Kiến thức:Học sinh nắm được bộ máy chính quyền thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội; điểm chính của bộ luật Hồng Đức.
- Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ Tổ quốc.
- Kỹ năng: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển chính trị, quan sự, luật pháp ở thời lịch sử Lê Sơ
B. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ sơ đồ bộ máy (nhà nước) chính quyền thời Lê Sơ
- Bảng phụ ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức.
C. Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
- Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang ? nêu ý nghĩa lịch sử ?
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
3. Bài mới.
Khởi động: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới. Lê Lợi lên ngoi vua - Nhà Lê bắt tay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng quân đội, luật pháp, ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế.
* Bản đồ giới thiệu phạm vi lãnh thổ quốc gia Đại Việt thưòi Lê Sơ
* Lược đồ bộ máy nhà mới
* Phần in nhỏ - SGK
* Học sinh đọc 1 (94)
Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế (xưng là Lê Thái Tổ) khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền.
* Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được thể hiện như thế nào ?
- Đứng đầu là ai ?
- Giúp việc cho vua có những bộ, cơ quan nào ?
+ học sinh đọc phần chữ nhỏ (94) giải thích.
- 6 bộ thời Lê Thánh Tông: Bộ lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công.
- Đứng đầu mỗi bộ là thượng thư.
- Các cơ quan chuyên môn ? giải thích chức năng.
+ Hàn lâu viện: Soạn thảo công văn
+ Quốc sử viện: Viết sử
+ Ngự sử đài: Can giám vua và các triều thần
Bộ máy chính quyền địa phương được chia như thế nào ?
Dưới đạo là gì ?
* Giải thích 13 đạo thừa tuyên (SGK - 94 chữ nhỏ) có 3 ti:
- Đô Ti: phụ trách an ninh, quân sự
- Hiến Ti: phục trách thanh tra quan lại xử án, pháp luậ ... ương đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh
- Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô.
Thể chế chiến tranh của chế độ phong kiến là gì ?
Chế độ quân chủ - vua đứng đầu.
* Giáo viên sử dụng bảng tổng kết xã hội phong kiến (bài 7)
Câu 2: Trình bày những nét giống nhau 
- Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất đất nước.
Câu2: Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến được không ? Vì Sao ?
Học sinh thảo luận - nêu ý kiến.
Giáo viên khái quát: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân thế kỉ XVIII à không phải là cuộc chiến tranh phong kiến.
Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào?
- Quang Trung chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
+ Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777)
+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786) vua Lê (1788).
+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước
+ Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh...
Sau khi đánh đuổi quân ngoại xâm, Quang Trung đã có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng đất nước ? (Bài 25 - SGK)
- Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc.
(Chiếu khuyến nông, chiếu lập học...)
- Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.
Câu 3: (Bài 26 - SGK)
- Nguyễn ánh đánh bại vương triều Tây Sơn vào thời gian nào ? (1801-1802)
Nguyễn ánh lập lại chính quyền phong kiến tập quyền ra sao ?
- Đặt quốc hiệu, Kinh Đô
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc.
- Ban hành luật Gia Long (1815)
- Địa phương: Chia nước làm 30 tỉnh, 1 phủ trực thuộc
- Xây dựng quân đội mạnh.
Câu 4: Tình hình kinh tế, văn hoá ở các thế kỉ XVI - XIX có đặc điểm gì ?
Giáo viên chia 4 nhóm học sinh.
2 nhóm làm phần kinh tế (1-2-3)
2 nhóm làm phần văn hoá (4-5)
Giáo viên chuẩn bị 2 bảng phụ theo phụ lục. Đại diện học sinh lên làm vào bảng thống kê.
1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền.
- Sự mục nát của triều đình phong kiến, sự tha hoá của tầng lớp thống trị.
- Chiến tranh phong kiến:
+ Nam Triều - Bắc Triều
(Thế kỉ XVI)
+ Thế kỉ XVII chiến tranh Trịnh - Nguyễn
2. Quang Trung thống nhất đất nước.
- Lật đổ chính quyền các tập đoàn phong kiến.
- Đuổi quân Xiêm, Thanh
- Phục hồi kinh tế, văn hoá.
3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.
- 1801-1802 đánh bại vương triều Tây Sơn.
- Đặt kinh đô ở Phú Xuân.
- Đặt niên hiệu Gia Long
- Tổ chức quan lại ở triều đình, các địa phương.
4. Tình hình kinh tế, văn hoá.
Tuần 33 - T66 	 Bài 30: 
Sn: / /2007	 Tổng kết
Mục tiêu: 
Qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học.
Luyện tập trả lời các câu hỏi.
Luyện trả lời các bài tập trắc nghiệm chính xác.
Phương tiện dạy học:
Hệ thống các mốc lịch sử quan trọng
Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
3. Bài mới.
Câu 1: Hãy thống kê những sự kiện chính của lịch sử Việt Nam TK X đến TK XIX và nhận xét tiến trình lịch sử Việt Nam trong thời đại đó ?
 939
Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa
 965 - 967
Loạn 12 sứ quân
 968 
Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12 sứ quân
968-980
Nhà Đinh thành lập đặt tên nước là đại cổ Việt
981
Lê Hoàn đánh bại quân xâm lược Tống
980-1009
Lê Hoàn lên ngôi vua lập ra nhà tiền Lê
1009
Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý thành lập.
1010
Lý Thái Tổ rời về đại La Hà Nội
1059
Nhà Lýđổi tên nước là Đại Việt
1070-1075
Lập văn miếu thờ Khổng Tử, nhà Lý mở khoa thi đầu tiên
1077
Lý Thường Kiện lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
1266
Nhà Trần thành lập
1258-1285
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
1288
1400
Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ
1400-1407
Nhà Hồ quản lý đất nước đôie quốc hiệu là Đại
1406
Giặc Minh xâm lược nước ta
1407
Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại
1418
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ
1427
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi
1428
Lê Lợi lên ngôi vua khôi phục quốc hiệu đại Việt
1527
Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ thành lập nhà Mạc
1543-1592
Thời kì Lê Mạc - cuộc chiến tranh Nam Bắc triều
1627-1672
Chiến tranh Trịnh Nguyễn, đất nước bị chia cắt làm hai vùng
1771
Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ do 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.
1777
Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Ngueyẽn ở Đàng Trong
1785-1789
Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn thắng lợi.
1792
Quang Trung lên ngôi vua, thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ.
1802
Nguyễn ánh lên ngôi vua, triều Nguyễn được thành lập
1804
Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, đóng đô ở Phú Xuân
1820
Minh Mạng lên ngôi hoàn đế
1831-1832
Nhà nguyễn(thời Minh Mạng) sắp xếp các đơn vị hành chính tỏng cả nước.
1858
Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà - Đà Nẵng lịch sử Việt Nam chuyển sang 1 giai đoạn mới.
Nhận xét: lịch sử Việt Nam đã trôi qua nhiều thưòi kì lịch sử quan trọng và đáng ghi nhớ. Tuy có những bước thăng trầm, lúc cường thịnh, lúc suy vong. SOng nhìn chung, qua mỗi sự kiện lịch sử đều đánh giá và chứng tỏ bước trưởng thành vượt bậc, lớn mạnh không ngừng của dân tộc Việt Nam trong toàn tiến trình lịch sử nước nhà.
Câu 2: 
Sự phát triển kinh tế, văn hoá qua các triều đại Ngô - Đinh - Tiền - Lê - Lý - Trần - Lê Sơ TK XVI - XVIII nửa đầu TK XIX.
(Em bảng thống kê "tình hình kinh tế, văn hoá qua các triều đại ngày cáng phát triển, đạt được nhiều thành tựu có giá trị. Triều đại sau mở rộng và phát triển triều đại trước").
Câu3: Hãy phân tích nguyên nhân thắng loại của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành được tự do cho đất nước. Toàn dân đoàn kết chiến đấu, tất cả các tầng lớp nông dân không phân biệt nam, nữ, già trẻ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc.
- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là các anh hùng dân tộc, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, người lãnh đạo cuộc kháng chiến đã biết dựa vào dân từ cuộc khởi nghĩa đã phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng.
* Nguyên nhân thắng lợi của phong trào nông dân Tây Sơn.
- Nhờ có ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân đã đóng góp phần quan trọng vào thắng lợi. Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại của nhân dân ta ở TK XVIII.
Câu 4: Hãy đánh giá vai trò của những người lãnh đạo trong các cuộc khởi nghĩa đó.
+ Người lãnh đạo: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung là những người yêu nước, thương dân, có ý thức dân tộc.
+ Căm thù quân giặc, quan tâm tiêu diệt giặc đến cùng.
+ Thông minh tài giỏi, năng động, sáng tạo.
+ Có chiến lược, chiến thuật khéo léo tài tình, có cách đánh táo bạo, sáng suốt.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học
- Học kí các bài 20,22,25,27 để chuẩn bị kiểm tra học kì. 
Tuần 34 - T68 	 
Sn: / /2007	 sử địa phương
Bài 1: 	khái quát lịch sử văn hoá tỉnh hải dương 
từ nguồn gốc đến giữa TK xix
Mục tiêu: 
Hiểu thêm về kiến thức lịch sử địa phương, hiểu lịch sử tỉnh Hải Dương.
Hiểu khái quát lịch sử - văn hoá tỉnh Hải Dương từ nguồn gốc đến giữa TK XIX.
Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp.
Sưu tầm các danh của tỉnh Hải Dương.
Phương tiện dạy học:
Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương.
Tiến trình dạy - học.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra
3. Bài mới.
I. Quê hương, con người Hải Dương và nền văn minh sông Hồng.
Học sinh đọc tài liệu
? Em hãy nêu vị trí, nguồn gốc của tỉnh Hải Dương ?
? Từ khi thành lập đến nay Hải Dương có những tên gọi như thế nào ?
? Em hãy đọc tên thành phố và các huyên trong tỉnh ?
- Học sinh đọc tài liệu
? Em hãy nêu những bằng chứng của nền văn minh sông Hồng trên đất Hải Dương ?
- Học sinh làm việc theo nhóm.
? Những bằng chứng đó có ý nghĩa gì ?
- Học sinh đọc tài liệu
? Em hãy kể tên và giới thiệu một vài nét chính về các danh nhân tiêu biểu của tỉnh Hải Dương ?
? Trong lĩnh vực khoa học có danh nhân nào ?
? Trên lĩnh vực khoa ọc kĩ thuật có những danh nhân nào ?
- Giáo viên diễn giảng giúp học sinh hiểu về các danh nhân văn học.
1. Địa danh Hải Dương qua các thưòi kì lịch sử.
- Hải Dương thuộc vùng đất cổ ở Đồng Bằng sông Hồng, một trong những nơi phát tích nền văn minh sông Hồng.
- Một vùng đát giáp kinh đô Thăng Long tới bờ biến đông.
- Thời Hùng vương thuộc bộ Dương Truyền.
Thời Bắc thuộc (179- trước công nguyên) đến năm 938 thuộc quân giao chỉ của Châu Giao.
- Thời Lý - Trần có tên là Nam Sách lộ, Hồng Lô.
- Thời Lê: Là thừa tuyên Nam Sách 
- 1469 vua Lê Thánh Tông đổi thừa Tuyên Hải Dương, cuôcí thời Lê đổi tên là xứ Hải Dương - thành lập (còn gọi là tỉnh Đông)
- 1968 Hải Dương nhập với tỉnh Hưng Yên gọi là Hải Hưng.
- 1997 Hải Dương chialàm hai tỉnh là Hải Dương và Hưng Yên, nay Hải Dương có 11 huyên và thành phố.
2. Vài nét về nền văn minh sông Hồng.
- Từ thời kì đồ đá, vùng đất Hải Dương đã có con người sinh sống, ở lưu vực sông Kinh Thầy người ta tìm thấy những di vật cách đây 3000-4000 năm.
- 1965 tìm thấy trống đồng ở làng Hữu Chang (Tứ Kì) có niên đại cách ngày nay khoảng 2500 năm.
- ở Tứ Kì, Nam Sách còn nhiều mộ táng các quan lại người Việt là người hán thời đầu công nguyên
- Phân cách đời sống vật chất tinh thần phong phú đa dạng với trình độ kĩ thuật và thẩm mỹ cao.
II. Hải Dương trong nền văn minh Đại Việt
1. Những danh nhân tiêu biểu ở tỉnh Hải Dương.
- Khúc Thừa Dụ là một hào trwowngr quê ở Ninh Giang.
- Yừt Kiêu ở huyên Gia Lộc là tướng giỏi nổi tiếng của Trần Hưng Đạo.
- Đỗ Khắc Chung (Kinh Môn) được nhà vua cử đến gặp tướng giặc là Ô Mã Nhi
- Nguyễn Chế Nghĩa (Gia Lộc) lập công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.
- Đinh Văn Tư: Đất Hàn Giang (TP Hải Dương ) là tướng thời Lê - Trinh có nhiều công lớn
- Nguyễn Hữu Cầu là anh hùng nông dân TK XVIII người huyện Thanh Hà.
Vũ Phong (Bình Giang) có sức khoẻ hơn người đ2ợc vua Lê Thánh Tông tin dùng làm đến chức chỉ huy sứ.
* Trong lĩnh vực khoa học.
- Có đại danh y Tuệ Tĩnhlà người có công trong việc đặt nền móng cho sự nghiệp y học dân tộc.
- Vũ Hữu (Bình Giang) làm quan TK XVI ông là người biệt tài toán học.
* Văn học nghệ thuật
- Mạc Đĩnh Chi: (Nam Sách ) ông đậu Trang Nguyên năm 1304 nổi tiếng về trí thông minh và là 1 vị quan thanh liêm.
- Phạm Sư Mạnh: (Kinh Môn) là nhà thơ nổi tiếng
- Nguyễn Dữ (Thanh Miện) đỗ tiến sĩ thời vua Lê Thánh Tông.
- Nguyễn Thị Duệ (Chí Linh) là phụ nữ có học vị sớm nhất và cao nhất, đem tài năng của mình phục vụ xã hội đặc biệt là việc khuyến học.
- Phạm Hổ (Bình Giang) là tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng
Sơ kết bài học: 
Giáo viên nhắc lại nội dung bài học
Hướng dẫn tìm tài liệu "lịch sử tỉnh Hải Dương để đọc"

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an su 7 ki 2.doc