Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Ngày dạy:
Tiết 1 - Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU
( Thời sơ, trung kì trung đại )
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.
- Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị.
- Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử.
Tuần 1 _ Tiết 1 - 2 Ngày soạn: Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Ngày dạy: Tiết 1 - Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU ( Thời sơ, trung kì trung đại ) I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS cần: - Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị. - Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. - Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: bản đồ châu Âu thời phong kiến. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ. - Giảng (chỉ trên lược đồ): từ thiên kỉ I TCN, các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rô-ma phát triển mạnh đến thế kỉ V, từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống và tiêu diệt các quốc gia này, lập nên nhiều vương quốc mới. ? Sau đó người Giéc-man đã làm gì? ? Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây biến đổi như thế nào? ? Lãnh chúa là những người như thế nào? ? Nông nô do những tầng lớp nào hình thành? ? Quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô như thế nào? ? Em hiểu như thế nào là “lãnh địa”, “lãnh chúa”, “nông nô”? ? Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến qua H1? ?Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa? ? Nền kinh tế lãnh địa có đặc điểm gì? ? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại với xã hội phong kiến? - Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ. ? Đặc điểm của thành thị là gì? ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? ? Cư dân thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì? ? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? ? Miêu tả cuộc sống thành thị qua H2 SGK. - Đọc phần 1 SGK. - Quan sát bản đồ và theo dõi để nắm kiến thức. - Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau. - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. Các tầng lớp mới xuất hiện: lãnh chúa và nông nô. - Vừa có ruộng đất vừa có tước vị. - Nô lệ và nông dân. - Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do quý tộc phong kiến chiếm được, lãnh chúa là người đứng đầu lãnh địa, nông nô phụ thuộc lãnh chúa phải nộp tô thuế. - Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như 1 đất nước thu nhỏ. - Lãnh chúa giàu có nhờ bóc lột nặng nề từ nông nô, nông nô hết sức khổ cực, nghèo đói. - Khác nhau về giai cấp. - Đọc phần 3 SGK. - Là nơi giao lưu buôn bán, tập trung đông dân cư. - Do hàng hoá nhiều → cần trao đổi buôn bán → lập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấn → thành thị trung đại ra đời. - Thợ thủ công và thương nhân, họ sản xuất và buôn bán, trao đổi hàng hoá. - Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển → tác động đến sự phát triển của xã hội phong kiến. - Đông người, sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán và trao đổi hàng hoá. 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. - Hoàn cảnh lịch sử: cuối thế kỉ V, người Gíec-man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. - Biến đổi xã hội: xuất hiện các giai cấp mới lãnh chúa và nông nô. - Nông nô phụ thuộc lãnh chúa → xã hội phong kiến hình thành. 2/ Lãnh địa phong kiến. - Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ trong đó có lâu đài và thành quách. - Đời sống trong lãnh địa: lãnh chúa xa hoa, đầy đủ, nông nô nghèo khổ. - Đặc điểm kinh tế: tự cấp tự túc không trao đổi với bên ngoài. 3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại. Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển → hàng hoá dư thừa được đưa đi bán → thị trấn xuất hiện → thành thị trung đại ra đời. b. Tổ chức. - Bộ mặt thành thị: phố xá, nhà cửa - Tầng lớp: thợ thủ công và thương nhân. - Vai trò: thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển. 4/ Củng cố. - Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào? - Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Tiết 2 - Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS cần: - Biết được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, 1 trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Thấy được tính tất yếu, tính quy luậtcủa quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. II/ Chuẩn bị. - GV: bản đồ thế giới, tranh ảnh và các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Xã hội phong kiến châu Âu hình thành như thế nào? - Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thị trường? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ. ? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lí? ? Các cuộc phát kiến địa lí phát triển nhờ những điều kiện nào? ? Mô tả lại con tàu Caraven qua H3? ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên bản đồ? ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì? ? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa gì? - Giảng: các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Qúa trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. ? Qúa trình tích luỹ tư bản là gì? - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Quý tộc và thương nhân châu Âu tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào? ? Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động? ? Với nguồn vốn và lao động có được, quý tộc và thương nhân châu đã làm gì? ? Những việc làm đó tác động gì đến xã hội? ? Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng lớp nào? ? Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành như thế nào? - Đọc phấn 1 SGK. - Do sản xuất phát triển, các thương nhân, thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu. - Khoa học kĩ thuật phát triển: đóng được những tàu lớn, có la bàn. - To lớn, có nhiều buồm, có bánh lái. - Trình bày trên bản đồ: + 1487 Điaxơ vòng qua cực nam của châu Phi. + 1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ. + 1498 Vascôđơ Gama đến Ấn Độ. + 1519 – 1522 Magienlan đi vòng quanh Trái Đất. - Tìm ra những con đường mới để nối liền các châu lục, đem về nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu. - Là cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, thúc đẩy thương nghiệp phát triển. - Chú ý lắng nghe. - Đọc phần 2 SGK. - Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa → không có việc làm → làm thuê. - Để sử dụng nô lệ da đen → thu lợi nhiều hơn. - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn, ;các công ty thương mại, các đồn điền rộng lớn. - Hình thức kinh doanh tư bản thay thế chế độ tự cấp tự túc, các giai cấp mới hình thành: tư sản và vô sản. - Tư sản: quý tộc, thương nhân và các chủ đồn điền; vô sản: những người làm thuê bị bóc lột thậm tệ. 1. Những cuộc phát kiến địa lí. - Nguyên nhân: sản xuất phát triển → cần nguyên liệu, cần thị trường. - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: Điaxơ, Côlômbô, Vascôđơ Gama. Magienlan. - Kết quả: tìm ra những con đường mới, đem lại nhiều nguồn lợi. - Ý nghĩa: là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức, thúc đẩy thương nghiệp phát triển. 2/ Sự hình thành chủ nghĩa tư bản. - Qúa trình tích luỹ tư bản là quá trình tạo vốn và người làm thuê. - Về kinh tế: hình thức kinh doanh tư bản ra đời. - Về xã hội: các giai cấp mới hình thành: tư sản và vô sản. - Về chính trị: giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc → đấu tranh chống phong kiến. - Quan hệ sản xuất tư bản: tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản. 4/ Củng cố. - Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu như thế nào ? - Trình bày quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. Duyệt của tổ trưởng Tuần 2 _ Tiết 3 - 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 - Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS cần nắm được: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ. - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người. II/ Chuẩn bị. - GV: bản đồ châu Âu, tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc phát kiến đó đến xã hội châu Âu? - Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Chế độ phong kiến của châu Âu tồn tại bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế gì?. - Giảng: trong suốt hơn 1000 năm đêm trường trung cổ chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của xã hội. Toàn xã hội chỉ có trường học để đào tạo giáo sĩ, những di sản nền văn hoá cổ đại bị phá huỷ, trừ nhà thờ và tu viện → giai cấp tư sản đấu tranh chống lại sự rang buộc của tư tưởng phong kiến. ? Phục hưng là gì? ? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá làm cuộc mở đường cho đấu tranh chống phong kiến? ? Kể tên một số nhà văn hoá, khoa học mà em biết? ? Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hoá Phục hưng là gì? ? Qua tác phẩm của mình, các tác giả thời Phục hưng muốn nói gì? - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo? ? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải cách của Lu thơ? - Giảng: giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần, giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu, có nhiều ruộng đất, bóc lột nhân dân như các lãnh chúa phong kiến. Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học tự nhiên, mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán. ? Phong cải cách tôn giáo đã phát triển như thế nào? ? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội? - Đọc phần 2 SGK. - Từ thế kỉ V → thế kỉ XV, kìm hãm xã hội phát triển. - Chú ý theo dõi. - Khôi phục lại giá trị của nền văn hoá Hi Lạp và Rôma cổ, sang tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội → đấu tranh chống phong kiến trên nhiều lĩnh vực khác nhau, bắt đầu là lĩnh vực văn hoá. Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa của nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tác động tập hợp đông đảo dân chúng để chống lại phong kiến. - Lê-ô-na-đơ-vanh-xi, Ra-bơ-le, Đê-cac-tơ, Cô-pec-nic, Sêch-pia - Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc; sự phong phú về văn học; nghệ thuật thành công rực rỡ. - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội; đề cao giá trị con người; mở đường cho sự phát triển của văn hoá nhân loại. - Đọc phần 2 SGK. - Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên. - Phủ nhận vai trò của giáo hội; bãi bỏ lễ nghi phiền toái; quay về giáo lí Ki tô nguyên thuỷ. - Chú ý theo dõi. - Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu: Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ. - Tôn giáo bị phân hoá: Tin lành và Ki tô giáo → tác động mạnh đến cuộc đấu tranh vũ trang của giai cấp tư sản chống phong kiến. 1. Phong trào Văn hoá Phục hưng. a. Nguyên nhân. - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội. → Phong trào Văn hoá Phục hưng. b. Nội dung tư tưởng. - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội. - Đề cao giá trị con người. 2 / Phong trào cải cách tôn giáo. a. Nguyên nhân: giáo hội bóc lột nhân nhân và cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. b. Nội dung. - Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội. - Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. - Quay về giáo lí nguyên thuỷ. c. Tác động đến xã hội. - Góp phần thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa của nông dân. - Đạo Ki tô bị phân hoá. 4/ Củng cố. - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu tranh đó? - Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng? - Cuộc cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 - Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS cần biết: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến của Trung Quốc. - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. II/ Chuẩn bị. - GV: bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, các tư liệu liên quan đến bài học. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai tư sản chống phong kiến ở châu Âu? Nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng? - Phong trào cải cách tôn giáo ảnh hưởng đến xã hội châu Âu như thế nào? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. - Sử dụng bản đồ giảng: từ 2000 năm trước công nguyên, người Trung Quốc đã xây dựng đất nước bên lưu vực sông Hoàng Hà, với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại, Trung Quốc đóng góp lớn cho sự phát triển nhân loại. ? Sản xuất thời Xuân thu Chiến Quốc có gì tiến bộ? ? Sản xuất phát triển tác động đến xã hội như thế nào? ? Địa chủ và tá điền là giai cấp như thế nào? - Kết luận - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội của nhà Tần? ? Chính sách đối ngoại như thế nào? ? Kể tên các công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nông dân xây dựng? ? Em có nhận xét gì về các tượng gốm ở H8? - Giảng: chính sách tàn bạo, bắt lao dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần và nhà Hán được thành lập. ? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? ? So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần với nhà Hán? Vì sao lại có sự chênh lệch đó? ? Tác động của các chính sách đó đối với xã hội? ? Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý? ? Tác dụng của các chính sách đó? ? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường? ? Sự phồn thịnh của Trung Quốc được bộc lộ ở những điểm nào? - Đọc phần 1 SGK. - Chú ý theo dõi. - Công cụ bằng sắt ra đời → kĩ thuật canh tác phát triển, mở rộng diện tích gieo trồng → năng suất phát triển. - Xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và tá điền. - Địa chủ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến vốn là những quý tộc cũ và nông dân giàu có, có nhiều ruộng đất; tá điền là nông dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để làm và nộp địa tô. - Đọc phần 2 SGK. - Đem quân đánh chiếm các nước láng giềng. - Vạn lí trường thành, cung A Phòng, lăng Li Sơn.... - Rất cầu kì, giống người thật, số lượng lớn thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng. - Chú ý theo dõi. - Nhà Tần 15 năm, nhà Hán 426 năm. Vì nhà Hán ban hành các chính sách phù hợp với dân. - Kinh tế phát triển, xã hội ổn định → thế nước vững vàng. - Kinh tế phát triển → đất nước phồn vinh. - Mở rộng lãnh thổ bằng cách tiến hành chiến tranh. - Đất nước ổn định , kinh tế phát triển, bờ cõi được mở rộng. 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Những biến đổi trong sản xuất: công cụ bằng sắt ra đời → diện tích gieo trồng tăng → năng suất tăng. - Biến đổi xã hội: giai cấp mới hình thành: địa chủ và tá điền. → Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành. 2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán. a. Thời Tần. - Chia đất nước thành các quận, huyện trực tiếp cử quan lại đến cai trị. - Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ. - Bắt nhân dân lao dịch. Nhà Hán. - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất. - Tiến hành chiến tranh bán đảo Triều Tiên và các nước phía nam. 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. a. Đối nội. - Cử người cai quản các địa phương. - Mở rộng khoa thi chọn nhân tài. - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân. b. Đối ngoại: tiến hành chiến tranh xâm lược, mở rộng bờ cõi, trở thành đất nước cường thịnh nhất châu Á. 4/ Củng cố. - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Tần, Hán, Đường? 5/ Dặn dò. Học bài, xem phần tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm. Duyệt của tổ trưởng Tuần 3 _ Tiết 5 - 6 Ngày soạn: Ngày dạy : / Tiết 5 - Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tt) I/ Mục tiêu. Như tiết 4. II/ Chuẩn bị. - GV: tranh ảnh về thành tựu khoa học kĩ thuật. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc? - Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường? Tác dụng của những chính sách đó? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì? ? Những chính sách đó có tác dụng gì? - Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? - Giảng: TK XII, quân Mông Cổ rất hùng mạnh, vó ngựa Mông Cổ đã tràn ngập lãnh thổ châu Âu cũng như châu Á. Khi tiến vào Trung Quốc lập nên nhà Nguyên. ? Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào? ? Trình bày diễn biến chính trị của Trung Quốc từ sau nhà Nguyên đến nhà Thanh? ? Xã hội cuối thời Minh và nhà Thanh có gì thay đổi? - Giảng: thời Minh và Thanh tồn tại hơn 500 năm. Trong suốt quá trình lịch sử ấy, mặc dù còn nhiều hạn chế song Trung Quốc cũng đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến? ? Kể tên 1 số tác phẩm văn học lớn mà em biết? ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua H10? ? Kể tên 1số công trình kiến trúc lớn? ? Quan sát H9, em có nhận xét gì? ? Trình bày những hiểu biết của em về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc? - Đọc phần 4 SGK. - Xoá bỏ, miễn giảm sưu thuế, mở mang các công trình thuỷ lợi, khuyến khích phát triển công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí... - Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc. - Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên. - Chú ý lắng nghe. - Người Mông Cổ có địa vị cao, hưởng nhiều đặc quyền; người Hán bị cấm đoán đủ thứ như cấm mang vũ khí, thậm chí kể cả họp chợ, ra đường vào ban đêm. - 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thống trị. Sau đó, Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh. - Xã hội phong kiến lâm vào tình trạng suy thoái: vua quan ăn chơi xa xỉ, nông dân, nộp tô thuế nặng nề, phải đi lao dịch, đi phu. - Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng làm đồ sứvới chuyên môn hoá cao, thuê nhiều nhân công, buôn bán với nước ngoài được mở rộng. - Chú ý lắng nghe. - Đọc phần 6 SGK. - Đạt nhiều thành tựu ltrên nhiều lĩnh vực văn hoá khác nhau: văn học, sử học, nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ. - “Tây du kí”, “Tam quốc diễn nghĩa”, “Đông chu liệt quốc”... - Đạt đến đỉnh cao, trang trí tinh xảo, nét và điêu luyện - Cố cung, Vạn lí trường thành, khu lăng tẩm của các vị vua. - Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, kiến trúc hài hoà - Có nhiều phát minh lớn đóng góp cho sự phát triển của nhân loại: giấy, kĩ thuật in ấn, la bàn, thuốc súng; Trung Quốc là nền móng cho các ngành khoa học kĩ thuật hiện đại: đóng tàu, khai mỏ, luyện kim 4/ Trung Quốc thời Tống - Nguyên. a. Thời Tống - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang thuỷ lợi. - Phát triển thủ công nghiệp. b. Thời Nguyên Phân biệt, đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán → nhân dân nổi dậy khởi nghĩa. 5/ Trung Quốc thời Minh – Thanh. * Chính trị. - 1368 nhà Minh thành lập. - 1644 nhà Thanh thống trị Trung Quốc. * Xã hội. - Vua quan sa đoạ. - Nông dân đói khổ. * Kinh tế. - Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng. 6/ Văn hoá, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. a. Văn hoá. - Tư tưởng: Nho giáo. - Văn học, sử học rất phát triển. - Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc đều ở trình độ cao. b. Khoa học-kĩ thuật. - “Tứ đại phát minh”. - Kĩ thuật đóng tàu, khai mỏ, luyện kim→ đóng góp lớn cho nhân loại. 4/ Củng cố. - Nêu những thay đổi của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Minh-Thanh? - Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: