Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số)
-Biết giải bài toán có một phép trừ.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ :(5)
?Tiết toán trước ta học bài gì
–HS trả lời (Tìm một số hạng trong một tổng).
?Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào
-HS trả lời . GV nhận xét ghi điểm.
Tuần 10 Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) -Biết giải bài toán có một phép trừ. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) ?Tiết toán trước ta học bài gì –HS trả lời (Tìm một số hạng trong một tổng). ?Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào -HS trả lời . GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập:(20’) Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính a, x + 8 = 10 b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58 ?Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào -HS trả lời và làm bảng con. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu : (Tính nhẩm) 9 + 1 = 10 - 9 = 8 + 2 = -HS trả lời kết quả -GV ghi bảng HS khác nhận xét. Bài 3: HS khá giỏi làm. -HS đọc yêu cầu: Tính 9 + 1 = 10 – 9 = 10 - 1 = -HS làm vào vở, 1 HS lên chữa bài. -GV cùng HS nhận xét Bài 4: HS đọc bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán yêu cầu tìm gì -HS làm vào vở. Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20(quả) Đáp số: 20 quả quýt -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 5: HS nêu yêu cầu (Khoanh vào đặt trước kết quả đúng) -Tìm x: biết x + 5 = 5 A x = 5 B x = 10 C x = 0 -HS làm miệng: C x = 0 -HS nêu cách làm: x + 5 = 5 x = 5 - 5 x = 0 3.Chấm chữa bài :(5’) -HS nộp bài, GV chấm bài và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. ========***========= Âm nhạc (Cô Loan dạy) ========***========= Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I.Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài và chủ điểm bài học:(3’) 2.Luyện đọc :(37’) -GV đọc mẫu. a.Đọc từng câu: -HS đọc tiếp nối từng câu trong bài. -Luyện đọc từ khó: Ngày lễ, lập đông, sức khoẻ , suy nghĩ. -GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. b.Đọc đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS đọc câu dài - GV treo bảng phụ. .Con đã có ngày 1 tháng 6. // Bố là công nhân, / có ngày 1 tháng 5. // Mẹ có ngày 8 tháng 3. // Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. // -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. -HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. -1HS đọc phần chú giải SGK. c.HS đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. -Giáo viên nhận xét. Tiết 2 3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao -HS trả lời. -HS đọc thầm đoạn 2. ? Bé Hà băn khoăn điều gì ? Ai đã gỡ bí cho bé. ? Bé Hà đã tặng bố điều gì ? Món quà của bé Hà có được ông bà thích không. ? Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào 4.Luyện đọc lại: -4 nhóm (mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai và thi đọc toàn câu chuyện -GV hướng dẫn lại cách đọc lời nhân vật. -Các nhóm đọc bài . -GV cùng lớp nhận xét. -2HS đọc lại cả bài. C.Củng cố dặn dò :(2’) -GV nói: Là con, cháu (anh chị em) trong nhà chúng ta luôn có ý thức quan tâm đến ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình. -Nhận xét giờ học. -Về nhà các em nhớ xem bài sau. ========***======== Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2009 Toán Số tròn chục trừ đi một số I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. -Biết giải bài toán có một phép tính trừ (số tròn chục trừ đi một số). II.Đồ dùng: -Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 8 và tổ chức thực hành; 40-18: (15’) -GV gắn bảng cài và cài que tính lên bảng và hướng dẫn cách thực hiện -HS lấy 40 que tính ra. -GV :Có mấy chục ? (4 chục) -GV: Có 4 chục que tính. Cần lấy bớt đi 8 que tính. Em làm như thế nào để biết còn mấy que tính? -HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả. (40 – 8 = 32) -GVgiúp HS tự đặt tính rồi tính. 40 - 8 32 .0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 .4 trừ 1 bằng 3 ,viết 3 Vậy 40 - 8 = 32 -2HS nhắc lại cách trừ; HS làm phép trừ 40 -18 =? tương tự như 40 - 8. 2.Thực hành :(20’) Bài 1: Tính. 80 - - 9 17 -HS làm bảng con và nêu cách tính -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS khá giỏi làm -HS đọc yêu cầu : Tìm x a, x + 9 = 30 ; b, 5 + x = 20 ; c, x + 19 = 60 -HS nêu tên thành phần trong phép cộng và cách tìm số hạng chưa biết -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. a, x =21 b, x = 15 c, x = 41 Bài 3: HS đọc bài toán. ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ?Hai chục bằng mấy -GV tóm tắt: Có : 2 chục que tính =20 que tính Bớt : 5 que tính Còn : que tính? -HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Đổi: 2 chục = 20 que tính Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 (que tính) Đáp số : 15 que tính 3.Chấm, chữa bài :(5’) -HS nộp bài , GV chấm và nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại cách làm: Số tròn chục trừ đi một số. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại. ========***========= Thể dục (Cô Vân dạy) ========***========= Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà I.Mục tiêu: -Dựa vào ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. II.Đồ dùng: -Bảng phụ ghi bài tập1 III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn kể chuyện:(25’) -GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu 1 *Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. -HS đọc yêu cầu cả bài: -Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1: GV theo dỏi giúp học sinh - GV nêu yêu cầu hỏi gợi ý: ?Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?Bé Hà có sáng kiến gì ?Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà ?Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà ?Vì sao -HS trả lời. *Kể chuyện trong nhóm. -HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.Hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể. -GV theo dỏi giúp đỡ nhóm yếu. *Kể trước lớp: -Gọi HS kể từng đoạn. -Sau mỗi lần kể GV cùng cả lớp nhận xét, về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện nét mặt, điệu bộ. *HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện: -3HS đại diện cho 3 nhóm nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. -Lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò :(5’) -Nhận xét giờ học. Bình chọn HS kể hay nhất. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ========***========= Mĩ thuật (Cô Tâm dạy) =========***========= Thứ 4 ngày 12 tháng 11 năm2009 Toạn 11 trừ đi một số: 11 - 5 I.Mục tiêu: -Biết cáhc thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11trừ đi một số. -Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 - 5. II.Đồ dùng: -Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) ?Tiết trước ta học bài gì 40 - 7 -HS làm bảng con 50 - 17 -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(2’) b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ :(12’) -GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. ?Có tất cả bao nhiêu que tính -HS lấy 1 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn và nêu kết quả.(Có 11 que tính) ?Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả: GV đã biết kết quả là 6 que tính. ?Ta làm phép tính gì (Phép trừ) ?Vậy 11-5 bằng bao nhiêu (11 – 5 = 6) -GVghi bảng: 11 – 5 = 6 -GV hướng dẫn cách đặt tính (Viết 11 phía trên, viết 5 phía dưới thẳng với hàng đơn vị) -1HS nêu cách đặt tính. 11 - 5 06 -Cho HS nhắc 11-5 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 1 và 5. -HS tự thao tác trên que tính để lập bảng trừ. -HS nêu phép tính và kết quả. GV ghi bảng. 11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4 -HS đọc thuộc lòng bảng trừ tại lớp. c.Thực hành:(20’) Bài 1: Hs nêu yêu cầu : Tính nhẩm. a, 9 + 2 = 11 11 – 9 = 2 2 + 9 = 11 11 – 2 = 9 -Hs làm miệng: -Gv: phép trừ là phép ngược lại của phép tính gì? b, 11 -1 -5 = 5 11- 1 - 9 =.. 11 - 6 = 5 11 - 10 =.. -HS nêu cách làm và nhận xét của các phép trừ. Bài 2: HS nêu yêu cầu. (Tính) -HS làm bảng con. 11 11 - - 8 7 3 4 -GV nhận xét. -Còn 3 phép trừ còn lại làm vào vở. -1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 3:HS khá giỏi làm -HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 11 và 7 ; b. 11 và 9 ; c. 11và 3 -HS làm vào vở, HS lên chữa bài, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: HS đọc bài toán, HS giải vào vở. -GV tóm tắt: Bài giải Bình có : 11 quả bóng Số quả bóng Bình còn lại là: Cho bạn : 4 quảbóng 11 – 4 = 7 (quả bóng) Bình còn : . quả bóng? Đáp số: 7 quả bóng bay -GV cùng HS chữa bài. -GV chấm bài và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) -HS nhắc lại tên bài và đọc bảng 11 trừ đi một số. =========***========== Chưa sửa Tập đọc Bưu thiếp I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. -Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng mạch lạc, rành mạch. -Hiểu được các từ. Bưu thiếp, nhân dịp. -Hiểu được bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. II.Đồ dùng: -Các tấm bưu thiếp. -Bảng phụ ghi câu dài. III.Hoạt động, dạy học: A.Bài cũ:(5’) -3Hs đọc 3 đoạn bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.luyện đọc :(16’) a.Gv đọc mẫu. b.Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa. -Hs đọc từng câu. +Gv ghi bảng từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, Phan Thiết. +Gv đọc mẫu , Hs đọc. -Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. +Gv gắn bảng phụ lên và đọc mẫu. .Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạoBình Thuận // .Người nhận: //Trần Hoàng Ngân // 18 //đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long // +Gv:1 gạch xiên ta ngắt, 2gạch xiên ta nghỉ hơi. +Hs yếu đọc lại. +1 Hs đọc phần chủ giải. +Gv giới thiệu bưu thiếp. -Đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Gv nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’) ?Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?(của cháu gửi cho ông bà) ?Gửi để làm gì? (gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới) ?Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? (của ông gửi cho cháu) ?Gửi để làm gì? (Báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu) ?Bưu thiếp dùng để làm gì? -Hs viết một bưu thiếp chúc thọ hoạc sinh nhật. -1Hs đọc yêu cầu bài: -Gv. Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ với ông bà 70 tuổi. -Hs viết thiếp và phong bì thư. -Hs đọc bưu thiếp và phong bì thư của mình. 4.Củng cố dặn dò :(2’) -Nhận xét , giờ học. V ... thịt với bố hay mẹ? (bố) -Hs chơi tiếp sức. (một em đầu viết xong xuống, em khác lên viết) -Nhóm nào xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. -Gv cùng lớp nhận xét. Bài 4: Gv treo bảng phụ, Hs đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chổ trống. -Hs đọc thầm và trả lời. -Gv: Sau dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu và đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi: -Hs đọc lại câu chuyện : Ngắt nghỉ đúng chỗ. C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học. -Về nhà ôn lại bài. Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2008 Thể dục Điểm 1-2, 1-2theo đội hình vòng tròn Trò chơi “Bỏ khăn” I.Mục tiêu: -Điểm số 1-2;1-2theo đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng. -Học trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách tự giác. II.Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường. -Phương tiện: Khăn, còi. III.Nội dung, phương pháp: 1.Mở đầu:(5’) -Nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối, quay thành hàng ngang. -Tập bài thể dục 1 lần. 2.Phần cơ bản: (25’) -Điểm số 1-2,1-2theo hàng ngang: 2 lần. -Gv theo giỏi nhận xét. -Gv cho lớp chuyển thành vòng tròn. -Điểm số 1-2, 1-2theo đội hình vòng tròn . 3 lần. -Lần 1,2 Gv điều khiển và chọn Hs bắt đầu hô. 1-2,1-2. -Hs làm theo sự điều khiển của Gv. -Lần 3: Cán sự lớp điều khiển, Gv theo giỏi nhận xét. -Trò chơi “Bỏ khăn” -Gv nêu tên trò chơi và giải thích cách chơi: Ta cầm khăn và chạy một vòng rồi bổ khăn vào sau lưng một bạn nào đó rồi chạy về chổ trống. -Hs chơi thử, Hs chơi thật. -Gv cùng Hs nhận xét. 3.Phần kết thúc:(5’) -Cúi người thả lỏng và hít thở sâu. -Gv cùng Hs hệ thống bài học. -Về nhà nhớ ôn lại bài. Toán 31 – 5 I.Mục tiêu: -Giúp Hs:Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. -Làm quen với hai đoạn thẳng cắt “giao” nhau. II.Đồ dùng: -3 bó que tính và 1 que rời. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) -3Hs đọc bảng “11 trừ đi một số” -Gv nhận xét. 2.Gv tổ chức Hs tự tìm ra kết quả và cách thực hiện phép trừ 31 – 5:(12’) -Gv cho Hs lấy 31 que tính ra đặt lên bàn và bớt 5 que tính. Còn mấy que tính? -Hs lấy ra và nêu cách thực hiện. -Muốn bớt 5 que tính thì bớt 1 que tính vàvthêm 4 que tính nữa. Phải tháo 1 chục ra lấy 4 que tính nữa còn lại 6 que tính: 2 bó 1 chục “để nguyên” và 6 que tính rời còn lại gọp lại thành 26 que tính. Vậy 31 – 5 = 26. -Gv : Ta có thể 31-5 theo cột dọc, ta thực hiện từ phải sang trái. 31 . 1 không trừ được 5, ta lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1 - 5 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 2 6 -Hs nhắc lại cách tính. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: (Tính) 51 41 61 31 - - - - 8 3 7 9 -Hs làm bảng con, 1Hs lên bảng làm và lớp nhận xét. Bài 2: Hs nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. a, 51 và 4 b,21 và 6 c,71 và 8 -Số nào là số bị trừ, số nào là số trừ? Tính hiệu ta làm phép tính gì? -Hs làm vào vở: 51 21 71 - - - 4 6 8 -Gv cùng lớp chữa bài: Bài 3: Hs đọc bài toán và giải vào vở. -Gv: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? -Hs trả lời: 1Hs lên bảng giải: Số trứg còn lại là: 51 – 6 = 45(quả) Đáp số : 45 quả trứng -Gv cùng lớp nhận xét. Bài 4: Hs nêu yêu cầu vá làm miệng: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳngCD cắt nhau ở điểm nào? C B O -AB cắt CD tại điểm O A D -Gv chấm bài cho Hs. 4.Củng cố dặn dò:(1’) -HS nêu lại cách tính. -Gv nhận xét giờ học. Âm nhạc Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật I.Mục tiêu : -Học thuộc bài hát. -Biết gõ đệm theo nhịp . II.Chuẩn bị : -Thanh phách, song loan. III.Hoạt động dạy học: 1.Ôn tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật. -Chia thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu. -Gõ đệm theo nhịp 3/4 như sau: 3/4 . . . . . . . . . . . . Mừng ngày sinh một đoá hoa. Mừng ngày sinh một khúc ca. x x x x 2.Tập biểu diễn bài hát: -Đơn ca, tốp ca. -Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 3. Tập viết Chữ hoa H I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết chữ: -Biết viết chữ hoa H theo cở vừa, cở nhỏ. -Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng II.Đồ dùng: -Mẫu chữ H -Bảng kẻ sẵn li. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) a.Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét chữ H. -Gv gắn mẫu chữ H lên bảng và hỏi: Chữ H gồm mấy nét? Độ cao mấy li? -Hs trả lời: -Gv viết mẫu và nêu quy trình viết. H +Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. +Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. +Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút trước đường kẻ 2. b.Hs viết bảng con: H -Gv nhận xét: c.Viết từ : Hai cở vừa. -Hs viết bảng con:H 3.Hướng dẫn cụm từ ứng dụng :(5’) a.Gv hướng dẫn, giới thiệu cụm từ: Hai sương một nắng: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. b.Hướng dẫn quan sát nhận xét: -Con chữ nào có độ cao 2,5li ? 1,5 li ? 1,25 li ? -Hs trả lời: 4.Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết:(15’) -Hs đại trà viết 1 dòng chữ H, 2 dòng chữ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ . -Hs khá viết thêm 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. -Hs viết vào vở tập viết. -Gv theo giỏi, uốn nắn 5.Chấm bài: (7’) -Hs nộp bài, Gv chấm và nhận xét. 6.Củng cố dặn dò:(1’) -Nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 14 tháng 11 năm 2008 Chính tả (Nghe - viết) Ông và cháu I.Mục tiêu: -Nghe –viết chính xác trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. -Làm đúng bài tập phân biệt c/ k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, (k+i, e,ê) -Bảng phụ bài tập 3. bút dạ III.Hoạt động dạy học: A.Bai cũ: (5’) -Hs viết bảng con: Quốc khánh, Quốc tế lao động, Quốc tế Người cao tuổi. -Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn Hs nghe viết.(20’) a.Hướng dẫn Hs chuẩn bị: -Gv đọc toàn bài chính tả 1lượt -2Hs đọc lại bài. ?Có phải cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? (Ông nhường cháu, giả vờ thua cho vui) ?Tìm các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong bài. -Hs trả lời: -Hs viết bảng con; vật, keo, thua, hoan hô, chiều. -Gv nhận xét. b.Gv đọc từng dòng thơ (mỗi dòng 2 lần) -Hs viết vào vở. -Gv hướngdẫn Hs cách trình bày bài thơ. c.Chấm chữa bài: -Hs nộp bài Gv chấm và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2: tìm 3 chữ bắt đầu bằng c; 3 chữ bắt đầu bằng k? -Gv treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả: k+i,ê,e. -Hs viết vào vở, Gv theo giỏi. Bài 3: Gv treo bảng phụ, Hs đọc yêu cầu: a,Điền l hoặc n ; b, thanh hỏi thanh ngã: -Hs làm miệng. -Gv chữa bài. C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học. -Về nhà viết lại đẹp hơn. Toán 51 – 15 I.Mục tiêu: -Giúp Hs: -Biết thực hiện phép trừ (có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số. -Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ) -Tập vẽ hình tam giác (trên giấy kể ô li) khi biết ba đỉnh. II.Đồ dùng: -5 bó que tính và 1 que tính rời: III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) -Hs đọc thuộc lòng bảng11 trừ đi một số. -Gv nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) 2.Gv tổ chức cho Hs tìm ra kết quả: 51 – 15 (12’) -Gv cho Hs lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn rồi bớt 15 que tính. -Hs tìm kết quả và nêu cách làm. -Có 5 bó 1 chục và 1 que tính rời (tức là 51 que tính) ta bớt 5 que tính rời ta bớt 1 que tính rời, sau đó tháo 1 bó 1 chục để được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời ) -Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó, 1 chục que tính nữa tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục”, 5 chục bớt 2 chục còn 3 chục vậy 3 chục thêm 6 que rời còn lại nữa là 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36. -Gv ta có cách đặt phép trừ theo cột dọc, ta thực hiện từ phải sang trái: 51 .1không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 15 .1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 36 . Vậy 51 – 15 = 36 -Hs nêu cách tính. 3.Thực hành: (22’) Bài 1: Hs nêu yêu cầu: (Tính) Hs làm bảng con: 81 31 71 61 41 71 - - - - - - 46 17 38 25 42 26 -2Hs lên bảng làm và nêu cách tính. -Gv cùng lớp nhận xét. Bài 2: Hs đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. a. 81 và 44 ; b. 51 và 25 ; c. 91 và 9 -Hs làm vào vở. Gv: * Tính hiệu ta làm phép tính gì? *Khi đặt tính ta đặt như thế nào? -2Hs lên bảng làm, Gv cùng lớp nhận xét. Bài 3:Giảm tải 4.Chấm chữa bài :(7’) -Hs nộp bài Gv chấm và nhận xét. C.Củng cố ,dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học bài. Tập làm văn Kể về người thân I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân. -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những gì vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) II.Đồ dùng: -Tranh Sgk III.Hoạt động dạy học: 1Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn Hs làm bài tập:(28’) Bài 1: (miệng) -1Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý ở Sgk: Kể về người thân(ông, bà) của em. -Gv: Các em phải kể dựa vào gợi ý chứ không phải trả lời. -Lớp suy nghĩ kể -1Hs khá kể, dựa vào tranh ở Sgk. -Hs kể trong nhóm. -Gv theo giỏi các nhóm làm việc -Đại diện các nhóm lên kể chuyện. -Gvnhận xét. Bài tập 2: (Viết) Hs đọc yêu cầu: Dựa theo lời kể của các em ở bài tập 1 để viết một đoạn văn 3 đến 5 câu nói về người thân. -Hs viết bài vào vở. -Gv theo dỏi gợi ý. -Hs đọc bài viết của mình. -Gv nhận xét chấm điểm. C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Nhận xét giờ học. -Về nhớ xem bài sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -Đánh giá về nề nếp, học tập, vệ sinh trong tuần. -Kế hoạch tuần tới: -Hs làm vệ sinh lớp học. II.Nội dung: 1.Đánh giá:(20’) -Lớp trước nêu yêu cầu, nội dung tiết học. -Các tổ trưởng điều hành các thành viên trong tổ thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh. -Gv theo giỏi các tổ hoạt động. -Tổ trưởng tổ 1 lên báo cáo. +Nề nếp: +Các bạn đi học tương đối đầy đủ. +Đồng phục đầy đủ. +Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt +Học tập: +Điểm giỏi: San , Trang. +Đọc còn chưa trôi chảy đó là bạn: Nam +Vệ sinh: +các bạn đã thực hiện tốt. -Các tổ khác nhận xét. -Tổ 2 báo cáo: +Nề nếp: +thực hiện tốt +Học tập :điểm giỏi có bạn Hà, Hiệp, Thương và điểm xấu có bạn Hải, Nhiên +Vệ sinh :tốt -Tổ 3:Báo cáo tương tự -Gv nhận xét chung 2.Kế hoạch tuần tới:(3’) -Tiếp tục duy trì nề nếp tốt, học tập tốt chào mừng ngày 20/11 -Vệ sinh sạch sẽ. 3.Hướng dẫn Hs làm vệ sinh:(15’) -Hs lau bảng,quét vàng nhện, lau cửa sổ , cửa chính. -Gv theo dõi và nhận xét.
Tài liệu đính kèm: