Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3, 4).
-HS khá giỏi trả lời được CH5.
*GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5)
-2HS đọc bài Cây xoài của ông em.
-GV nhận xét ghi điểm.
Tuần 12 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của dành cho con.(trả lời được câu hỏi 1,2,3, 4). -HS khá giỏi trả lời được CH5. *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác). II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc bài Cây xoài của ông em. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Luyện đọc: (30’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. -Đọc từng câu. +HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. +GV ghi từ khó lên bảng: Chẳng nghĩ, đỏ hoe, vỗ về, trổ ra. +HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Đọc từng đoạn trước lớp. .Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà.// .Hoa tàn,/quả xuất hiện, / lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.// .Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ.// -GV hướng dẫn HS đọc. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn. -1HS đọc chủ giải ở SGK. -Thi đọc trong nhóm. -GV nhận xét. Tiết 2. (35’) 3.Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: ?Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi -HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. ?Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà (Đi la cà cậu vừa đói vừa rét) ?Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì -HS đọc đoạn còn lại của đoạn 2 và trả lời câu hỏi ?Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào (Từ cành lá,...) ?Thứ quả này có gì lạ (lớn nhanh da căng mịn...) -HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. ?Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ (lá đỏ hoe...) ?Theo em nếu gặp được mẹ cậu bé sẽ nói gì -HS khá giỏi trả lời: Con xin lỗi mẹ. 4.Luyện đọc lại: -GV hướng dẫn lại cách đọc . -Các nhóm thi nhau đọc theo đóng vai -GV nhận xét, chọn em đọc hay nhất. 5.Củng cố, dặn dò: (5’) -HS đọc lại bài 1 lượt. -GV nhận xét giờ học. ==========***========= Toán Tìm số bị trừ I.Mục tiêu: -Biết tìm x trong các các bài tập dạng: x – a = b(với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được các đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II.Đồ dùng: -Tấm bìa có kẻ sẵn 10 ô vuông. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS làm bảng con: - - -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: (12’) -GV gắn bảng: 1 tấm bìa 10 ô vuông và hỏi có mấy ô vuông? (10) -Sau đó GV cắt từ 10 ô vuông ra 4 ô vuông và hỏi: Còn mấy ô vuông ? (6) -HS nêu phép tính. 10 - 6 = 4 -GV: 10 gọi là số bị trừ, 6 gọi là số trừ, 4 gọi là hiệu trong phép trừ. -GV: Nếu xoá đi số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm ra số bị trừ? -GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết x - 4 = 6. -HS nêu cách làm: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -HS nêu ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. -HS đọc ghi nhớ. 3.Thực hành: (22’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: (Tìm x) a. x - 4 = 8 b. x - 9 = 18 . x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 - HS nêu thành phần trong phép trừ và làm bảng con. -1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét,: -HS làm vào vở câu. e, d (câu c) Bài 2: HS nêu yêu cầu. (Viết số thích hợp vào ô trống) Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 Hiệu 9 15 -HS trả lời miệng, GV ghi kết quả. (Cột 4,5 dành cho HS khá, giỏi) Bài 3:Số ? - HS khá giỏi làm 2 5 Bài 4: HS đọc yêu cầu: C B a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳngCD b. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điển đó A D -HS làm vào vở. -GV nhận xét. 4.Chấm chữa bài: (5’) -HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ bạn I.Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II.Đồ dùng: -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’)? Em đã làm gì để giúp đỡ bạn *Hạt động 1:(15’) Kể chuyện :Trong giờ ra chơi của Hương Xuân Mục tiêu:Giúp Hs hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Gv kể chuyện trong giờ ra chơi. -Hs thảo luận các câu hỏi theo nhóm đôi. ?Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã ?Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -Gv kết luận:Khi bạn ngã ,em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy.Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc nào là đúng. (7’) *Mục tiêu: Giúp Hs biết được một số biểu hiệncủa việc quạ tâm, giúp đỡ bạn. -Hs quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi đúng là các bạn quan tâm,giúp đỡ người khác. -Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến. -Đại diện các nhóm trả lời. *Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn,sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. *Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? (7’) Mục tiêu: Giúp Hs biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. -Cách tiến hành: -Gv phát phiếu cho các nhóm. -Hs đọc yêu cầu, nội dung trong phiếu: Đánh dấu + vào ô trước lý do quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà em tán thành. -Các nhóm thảo luận. -Các nhóm lên trình bày ở phiếu học tập. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi Hs. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn thêm thân thiết , gắn bó. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: (5’) ?Em hãy kể việc em giúp đỡ bạn. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi Hs. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn thêm thân thiết , gắn bó. -Hs kể, Gv nhận xét. 2.Củng cố, dặn dò:(2’) -Các em nhớ thực hiện tốt việc giúp đỡ bạn . ==========***========= Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2011 Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II.Đồ dùng: -1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ? -HS làm vào bảng con: x - 2 = 8 x - 12 = 36 x = 8 + 2 x = 36 + 12 x = 10 x = 48 -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số)(10’) --GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời đặt lên bàn rồi trừ 5 que tính còn lại mấy que tính? 13 - 5 = ? -HS nêu cách làm ở trên que tính rồi đọc: Mười ba trừ năm bằng tám. -GV hướng dẫn HS làm cột dọc: 13 5 8 -HS lập bảng trừ và học thuộc. 13 - 4 = 9 , ..... ,13 - 9 = 4 3.Thực hành: (20’) Bài 1: HS nêu yêu cầu (Tính nhẩm) a. 9 + 4 = ; 4 + 9 = ; 13 - 9 = ; 13 - 4 = -HS làm miệng và nhận xét kết quả của phép tính cộng. -Câu b HS khá giỏi trả lời Bài 2: HS nêu yêu cầu: (Tính) 13 13 6 9 -HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ) a. 13 và 9 ; b. 13 và 6 ; c. 13 và 8 -HS làm vào vở: 13 9 -HS khá giỏi làm vào nháp -GV theo dỏi, 1 HS lên bảng làm. -Lớp nhận xét. Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở. Bài giải Cửa hàng còn lại xe đạp là: 13 - 6 = 7(xe đạp) Đáp số 7 xe đạp 4.Chấm chữa bài: (5’) -HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS đọc bảng 13 trừ đi một số. -GV nhận xét giờ học. ==========***=========== Thể dục (Cô Vân dạy) ==========***=========== Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa -HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3 HS nối tiếp nhau kể chuyện: Bà cháu -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn kể chuyện.(25’) a.Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. GV: Các em có thể thêm hoặc bớt từ, chi tiết nhưng đúng ý trong chuyện. -3HS kể đoạn 1: Ngày xưa có 2 mẹ con sống trong một căn nhà gần cây vú sữa. Bà mẹ thì sớm hôm làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời.. -Một lần mẹ mắng mấy câu, cậu bé được chiều chuộng nên giận dỗi bỏ đi lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ gì đến mẹ ở nhà đang lo lắng cho cậu. b.Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. -HS đọc ý tóm tắt. -GV chia nhóm (mỗi em kể 1 ý trong phần chính) HS tiếp nối nhau. -Đại diện các nhóm thi kể. -Cả lớp nhận xét. c.Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) -HS khá, giỏi nêu yêu cầu. -HS tập kể theo nhóm. -Thi kể trước lớp. VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “ Mẹ ! Mẹ ! Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đẵ trở về với mẹ Cậu bé hứa sẽ không bao giờ bỏ đi nữa. C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét giờ học. ========***=========== Chính tả (Nghe viết) Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm được BT2; BT3 a / b. II.Đồ dùng: -Bảng viết bài tập 3a. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Hs viết bảng con: thác ghềnh, vương vãi, sạch sẽ. -Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn nghe-viết: (22’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Gv đọc bài viết Sgk, 2Hs đọc bài viết. -Hướng dẫn Hs nắm nội dung bài viết. +Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào? (trổ ra bé tí) +Quả trên cây xuất hiện ra sao? (Lớn nhanh, da căng mịn) -Hướng dẫn nhận xét. +Bài chính tả này có mấy câu? (có 4 câu) +Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại câu đó? +Hs viết bảng con: Xuất hiện, dòng sữa, trổ hoa. -Gv nhận xét. b.Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. -Hs nghe viết vào vở. -Gv theo dõi nhắc nhở. -Gv đọc bài, Hs khảo bài. c.Gv chấm, chữa bài. 3.Hướng dẫn Hs làm bài tập: (8’) Bài 2: Hs nêu yêu cầu: điền ng hay ngh? -Hs nêu quy tắc: ngh + i, e, ê ; ng + o, ô, a.... -Hs làm vào VBT. -Gv nhận xét. Bài 3a, Gv treo bảng, Hs nêu yêu cầu và làm miệng. -Gv ghi bảng: con trai, con chai. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS nhắc lại quy tắc chính tả ==========***========== Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2011 Toán 33 - 5 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5) II.Đồ dùng: -3 bó 1 chục que tính ... ợp giải nghĩa từ. -Đọc từng dòng thơ. +HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ. +HS đọc từ khó: kẽo cà, à ời. -Đọc từng khổ thơ: (đoạn trước lớp. +GV: Đoạn 1: 2dòng đầu; Đoạn 2 : 6 dòng tiếp; Đoạn 3: 2 dòng còn lại. +Các em đọc nhớ ngắt đúng nhịp, dòng1: ngắt 2/4; dòng 2: 4/4 ; dòng 3: 3/5 +HS đọc tiếp nối từng đoạn. +1HS đọc chủ giải SGK: Nắng oi, giấc tròn. -Đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 3. -Thi đọc giữa các nhóm. +GV cùng HS nhận xét. +Cả lớp đọc bài. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ?Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức (Tiếng ve.....) -HS đọc đoạn 2 và trả lời. ?Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc (Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru....) -HS đọc toàn bài và trả lời. ?Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào (ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.) 4.Học thuộc lòng bài thơ: (5’) -HS đọc thầm bài thơ. -2HS đọc thuộc lòng bài thơ. -GV nhận xét ghi điểm. C.Củng cố dặn dò: (2’) ?Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích nhất là hình ảnh nào -HS trả lời. -GV: Nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. -Về nhà học thuộc lòng bài thơ. ==========***======== Toán 53 - 15 I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 15 -Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. -Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li) . II.Đồ dùng: -5 bó 1 chục và 3 que tính rời. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS làm vào bảng con, 2HS lên bảng làm. 33 33 73 9 7 4 -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS tìm ra kết quả của phép trừ 53 - 15. (12’) -GV cho lấy que tính ra và làm thao tác trên que tính và đọc kết quả. -HS nêu cách làm trên que tính. -GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc: - 53 .3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1 15 .1 thêm 1 bằng 2, 5trừ 2 bằng 3, viết 3 38 Vậy 53-15=38 -HS nhắc lại cách tính. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: (Tính) - - 83 43 19 28 -HS làm bảng con, GV nhận xét. (Dòng 2 HS khá, giỏi làm) Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt sau. a. 63 và 24. -HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Tìm x a) x- 18 = 9 -HS nêu tên thành phần trong phép trừ -HS làm vào vở, GV nhận xét (câu b, c dành cho HS khá,giỏi) Bài 4: Nối các điểm để có hình vuông. -HS làm vào vở nháp. 4.Chấm chữa bài: (5’) -HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: 2’) -Nhận xét giờ học. ==========***========== Chính tả (Cô Minh dạy) ==========***========== Mĩ thuật (Cô Tâm dạy) ==========***========= Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Gọi điện I.Mục tiêu: -Đọc hiểu bài gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1). -Viết được 4-5 câu trao đổi điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2) -HS khá, giỏi làm được cả hai nội dung ở bài tập 2. *GDKNS: Giao tiếp : cởi mở , tự tin, lịch sự trong giao tiếp. II.Đồ dùng: -Điện thoại. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -3HS đọc thư ngắn thăm hỏi ông bà. -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập:(25’) Bài 1: (miệng) -2HS đọc to bài gọi điện, Cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi. -GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: GV cho HS thực hiện ở điện thoại (đồ chơi) a.Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện. -Tìm số máy của bạn trong sổ. -Nhấc ống nghe lên. -Nhấn số. b.Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì? “Tút” ngắn, liên tục: Máy đang bận “Tút” dài, ngắt quảng: Chưa có ai nhấc máy. -HS trả lời. c.Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào? -HS trả lời miệng theo nhóm đôi. -Đại diện một số HS nêu ý kiến. +Chào hỏi bố (mẹ) bạn tự giới thiệu: Tên quan hệ với người đó. +Cô ơi cho cháu gặp bạn A, Cháu cảm ơn cô. Bài 2: (Viết)Viết 4-5 câu trao đổi qua điện thoại với nội dung sau: a.Bạn em gọi điện cho em, rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi. -HS đọc yêu cầu. -HS làm vào VBT. -GV theo dỏi gợi ý. -3HS đọc bài viết của mình. -GV cùng lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) -Nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ thực hiện tốt. ==========***========= Thủ công (Cô Ngọc dạy) ==========***========== Toán Luyện tập I.Mục tiêu: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15 -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15 II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS làm bảng con: 73 63 43 19 25 35 -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm. 13 - 4 = 13 - 5 = 13 - 6 = 13 - 7 = -HS trả lời miệng. Cả lớp đọc. Bài 2: Đặt tính rồi tính. a. 63 - 35 , 73 - 29 , 33 - 8 -HS nêu cách đặt và thực hiện. -HS làm bảng con, 2HS lên bảng làm. -GV cùng HS nhận xét. Phần b: HS làm vào vở. Bài 3: (HS khá,giỏi): Tính 33 – 9 – 4 = ; 33 – 14 =. -HS trả lời miệng kết quả -GV nhận xét Bài 4: HS đọc bài toán và tóm tắt. Có : 63 quyển vở. Đã phát : 48 quyển vở. Còn lại : ....quyển vở ? -?Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì -HS giải vào vở: Bài giải Cô còn lại số vở là: 63 - 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở -GV cùng HS nhận xét. 43 - 26 Bài 5: (HS khá, giỏi) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Kết quả của phép tính trên là: A. 27 ; B. 37 ; C. 17 ; D. 69 -HS trả lời: C. 17 -GV nhận xét, chữa bài 3.Chấm, chữa bài: (5’) -HS đọc lại bài 1. -GV nhận xét giờ học. ==========***========== Tự nhiên và xã hội Đồ dùng trong gia đình I.Mục tiêu: -Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. -Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùngtrong nhà gọn gàng, ngăn nắp. -HS khá, giỏi biết phân loại một số đồ dùn trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,. II.Đồ dùng -Tranh SGK -Một số đồ vật, phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (3’) ?Hãy kể tên các thành viên trong gia đình và việc làm của của mọi người -2HS kể -GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) Hoạt động 1: Biết phân biệt các loại đồ dùng và tác dụng của chúng *Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà; biết phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng; Nhận biét đoò dùng trong gia đình. *Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo cặp -GV giao nhiệm vụ Quan sát tranh ở SGK tranh 26 và trả lời câu hỏi sau. ?Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng dùng để làm gì -HS thảo luận theo cặp Bước 2: Làm cả lớp -Một số nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo luận -Một số nhóm trình bày -GV cùng HS nhận xét bổ sung. Bước 3: Làm việc theo nhóm -GV phát phiếu học tập , HS đọc yêu cầu : Những đồ dùng trong gia đình -HS làm việc Bước 4:Một số nhóm trình bày kết quả *GV kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống. -Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng cuả mỗi gia đình củng có sự khác biệt. Hoạt động 2: Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùn trong nhà (13’) *Mục tiêu: Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình. -Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng đồ dùng dễ vỡ). *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 trong SGK trang 27 và nói xem bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc đó có tác dụng gì ?Khi sử dụng đồ dùng bằng gỗ (sứ, thuỷ tinh, .) bền đẹp ta cần chú ý điều gì ?Khi sử dụng hoặc rửa dọn bát ( đĩa, ấm, chén.) chúng ta phải lưu ý điều gì ?Khi sử dụng đồ dùng bằng điện ta cần lưu ý điều gì Bước 2: Làm việc cả lớp -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. *GV kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta cần phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. Hoạt động 3(3’) Liên hệ thực tế ?Các em đã làm gì để bảo quản các đồ dùng trong gia đình mình -HS kể C. Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống nội dung bài học -Về nhà các em nhớ thực hiện tốt. ===========***========= Hoạt động tập thể Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động Sao trong tháng 11 về: Nề nếp, học tập, vệ sinh -Kế hoạch tới. -Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá: -Gv giới thiệu tiết học. -Các Sao thảo luận: Nề nếp, học tập, vệ sinh về ưu điểm, khuýêt điểm. -Gv theo dỏi. -Lớp trưởng điều khiển cuộc họp. +Sao trưởng lên báo cáo. *Nề nếp: Các bạn đã thực hiện tốt. *Học tập: Các em đã có ý thức học tập cao *Vệ sinh: Thực hiện tốt. -Gv nhận xét chung: +Sinh hoạt 15’ củng như nề nếp vào, ra lớp đã thực hiện tốt. +Học tập: Các em có ý thức song bên cạnh đó có một số bạn chưa tập trung học +Vệ sinh: Đã thực hiện tốt. 2.Kế hoạch: -Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp tốt. -Học tập tốt hơn để đạt kết quả cao hơn, tăng cường phụ đạo HS yếu, BDHS giỏi Vệ sinh: thực hiện luôn sạch sẽ . 3.Làm vệ sinh lớp học: -Tổ 1: Quét nhà; Tổ 2: Lau bàn ghế; Tổ 3: Lau cửa và quét màng nhện. -Gv theo dỏi và nhận xét. ?Muốn cho trường lớp sạch đẹp chúng ta phải làm gì -Hs trả lời. Gv: Chúng ta luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đó củng chính là bảo vệ môi trường sạch đẹp. Chính tả (Tập chép) Mẹ I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ; biết trình bày các dòng thơ lục bát. -Làm bài tập phân biệt iê, yê, ga, gi, r hoặc thanh hỏi, thanh ngã) II.Đồ dùng: -Bảng lớp viết bài tập chép. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -Hs viết bảng con: Con nghe, suy nghĩ, con trai. -Gv nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn tập chép: (25’) a.Hướng dẫn Hs chuẩn bị. -Gv đọc bài tập chép trên bảng. -2Hs đọc lại bài -Hướng dẫn Hs nắm nội dung bài. -Gv hỏi: Người mẹ được so sánh với những hình thức nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát). -Hướng dẫn Hs nhận xét. +Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? (6 chữ, 8 chữ) +Nêu cách viết chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu) -Hs viết bảng con: Chẳng bằng, quạt, suốt đời, giấc tròn. -Gv nhận xét. b.Hs chép vào vở.: -Gv hướng dẫn về cách trình bày bài. -Hs nhìn bảng chép bài vào vở. -Gv theo dõi , nhắc nhở. c.Chấm chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2: (miệng) Điền vào chổ trống iê, yê hay ya? -Hs đọc bài tập và trả lời miệng. -Gv ghi bảng vào những chỗ trống. Bài tập 3: Tìm trong bài thơ Mẹ. a.Những tiếng bắt đầu bằng R bằng gi b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. -Hs làm vào vở, 1Hs lên bảng chữa bài. -Gv cùng Hs nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: